Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 năm 2017 - Trường THPT Cao Bá Quát (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 năm 2017 - Trường THPT Cao Bá Quát (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 năm 2017 - Trường THPT Cao Bá Quát (Có đáp án)

SỞ GD & ĐT ĐĂKLĂK KỲ THI OLYMPIC 10 – 3 LẦN THỨ 2 NĂM 2017 TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài : 150 phút( không kể thời gian phát đề) Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P=31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207. Câu 1: (4,0 điểm) 1.1)Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt các loại là 60, số hạt mang điện trong hạt nhân bằng số hạt không mang điện. Nguyên tử của nguyên tố Y có 11 electron p. Nguyên tử nguyên tố Z có 4 lớp electron và 6 electron độc thân. a) Dựa trên cấu hình electron, cho biết vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn. b) So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion X, X2+ và Y-. 1.2) a) X thuộc chu kỳ 4, Y thuộc chu kỳ 2 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Ii là năng lượng ion hoá thứ i của một nguyên tử. Thực nghiệm cho biết tỉ số Ik+1/ Ik của X và Y như sau: I k 1 I 2 I 3 I 4 I 5 I 6 I k I1 I 2 I 3 I 4 I 5 X 1,94 4,31 1,31 1,26 1,30 Y 2,17 1,96 1,35 6,08 1,25 Lập luận để xác định X và Y. b) Urani phân rã phóng xạ thành radi theo chuỗi sau : 238 92U Th Pa U Th Viết đầy đủ các phản ứng của chuỗi trên. Câu 2: (4,0 điểm) 2.1. Trong 1 bình kín dung tích không đổi 0,42 lít chứa mêtan và hơi nước. Nung nóng bình sau 1 thời gian để o điều chế hỗn hợp H2, CO. Sau đó làm lạnh bình tới 25 C, thấy áp suất bình là 776,7mmHg. Biết thể tích chất lỏng không đáng kể, áp suất hơi nước ở 250C là 23,7 mmHg. Lấy tất cả khí trong bình đem đốt cháy thấy tỏa 1,138Kcal nhiệt. Biết nhiệt đốt cháy của CO, H2, CH4 tương ứng là H = - 24,4 ; - 63,8 ; - 212,8 Kcal/mol. Tính % CH4 bị chuyển hóa? 2.2. Tại 250C, G0 tạo thành của các chất như sau: (theo Kj/mol) H2O(K) CO2 (k) CO(k) H2O(l) -228,374 - 394,007 - 137,133 - 236,964 a) Tính Kp của phản ứng. 0 CO(k) + H2O(l) = H2(k) + CO2(k) tại 25 C b) Tính P hơi nước ở 250C. Câu 3: (4,0 điểm) 3.1) Cho vào nước dư 3g oxit của 1 kim loại hoá trị 1, ta được dung dịch kiềm, chia dung dịch làm hai phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng dung dịch làm quỳ tím hoá xanh. - Phần 2: Cho tác dụng với V(ml) dung dịch HCl 1M sau phản ứng dung dịch không làm đổi màu quỳ tím. a) Tìm công thức phân tử oxit b) Tính V 3.2) Có 3,28g hỗn hợp 3 kim loại A, B, C có tỉ lệ số mol tương ứng là 4:3:2 và có tỉ lệ khối lượng nguyên tử tương ứng là 3:5:7. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 3 kim loại trên trong dung dịch HCl dư thì thu được 2,0161 lít khí (đktc). Xác định 3 kim loại A, B, C, biết rằng khi chúng tác dụng với axit đều tạo muối kim loại hoá trị 2. HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC (Ngày 10-3-2017) Môn: Hoá học 10 Câu Nội dung Điểm Câu 1 4 a) (1,0 điểm)Xác định vị trí dựa vào cấu hình electron: 2ZX NX 60 ;ZX NX ZX 20 , 0,125 2 0,125 X là canxi (Ca), cấu hình electron của 20Ca : [Ar] 4s Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p5 hay [Ne] 3s2 3p5 Y là Cl 0.125 5 1 0,25 Theo giả thiết thì Z chính là crom, cấu hình electron của 24Cr : [Ar] 3d 4s STT Chu kỳ nguyên tố Nhóm nguyên tố Ca 20 4 IIA 0,125 Cl 17 3 VIIA 0.125 Cr 24 4 VIB 0,125 b) (1,0 điểm) Trật tự tăng dần bán kính nguyên tử: R Ca 2 R Cl R Ca 0,25 Bán kính nguyên tử tỉ lệ với thuận với số lớp electron và tỉ lệ nghịch với số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử đó. 0.25 Bán kính ion Ca2+ nhỏ hơn Cl- do có cùng số lớp electron (n = 3), nhưng điện tích hạt nhân Ca2+ (Z = 20) lớn hơn Cl - (Z = 17). Bán kính nguyên tử Ca lớn nhất do có số lớp electron 0.5 lớn nhất (n = 4). 2+ 2) a) (1,0 điểm)Đối với X, từ I2 lên I3 tăng đột ngột, vậy ion X có cấu hình của một khí hiếm 0,5 do đó : X là [Ar] 4s2 ( Canxi ) 0.5 4+ Đối với Y, từ I4 lên I5 tăng đột ngột, vậy ion Y có cấu hình của một khí hiếm do đó: Y là [He] 2s22p2 ( Cacbon) b) (1,0 điểm) 0,25 238 234 4 92U 90Th + 2 He 0,25 234 234 0 90Th 91 Pa + 1 e 0,25 234 234 0 91 Pa 92U + 1 e 234 230 4 0,25 92U 90Th + 2 He Câu 2 4 2.1 CH4 + H2O CO + 3H2 0,25 x x 3x Gọi x là số mol CH4 tham gia phản ứng P tổng CO, H2, CH4 = 776,7 – 23,7 = 753 mmHg 0,25 0,5 C + 2HCl CCl2 + H2 (3) 0.25 2x 2x 2x Từ (1), (2), (3) ta có : 4x + 3x + 2x = 0,09 x = 0,01 (a) 0.25 Ta có: MB = 5/3MA (b) 0.25 MC = 7/3MA (c) 0.25 Mặc khác ta có: MA.4x + MB.3x + MC.2x = 3,28 (d) 0.25 Từ (a), (b), (c), (d) suy ra: MA(0,04 + 5/3.0,03 + 7/3.0,02) = 3,28 Suy ra: MA = 24 A: Mg 0.25 MB = 5/3.24 = 40 B: Ca MC = 7/3.24 = 56 C: Fe Câu 4 4 1 Phương trình phản ứng: S + Mg MgS (1) MgS + 2HCl MgCl2 + H2S (2) 0.5 Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (3) M B 0,8966 29 26 B chứa H2S và H2 [Mg có dư sau phản ứng (1)] 0.25 2,987 x y 0.5 Gọi x và y lần lượt là số mol khí H2S và H2, ta có 22,4 34x 2y 26 x y 0,1 Giải ra ta có x = 0,1 ; y = . Từ (1), (2), (3) ta có: 3 0,1 32 %m(S) 100% 50%, %m(Mg) 50% 0,1 0.25 0,1 24 0,1 32 3 3 H2S + O2 SO2 + H2O 2 0,1 0,1 0,1 1 0.5 H2 + O2 H2O 2 0,033 0,033 SO2 + H2O2 H2SO4 0,1 0,147 0 0,047 0,1 m(dung dịch) = 100 0,1 64 0,133 18 108,8 gam 0,1.98 0,047.34 0.5 C%(H2SO4) = 100% 9%; C%(H2O2) = 1,47% 108,8 108,8 2 Phương trình phản ứng: S + O2 SO2 (1) 1 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (2) 5 5 Từ (1) và (2) n n n 0,625 0,005 7,8125.10 3 mol S SO2 2 KMnO4 2 7,8125.10 3 32 0.5 %m 100% 0,25% < 0,30% S 100 Vậy nhiên liệu trên được phép sử dụng. Câu 5 4 1 2.0 a. Gọi công thức oxit kim loại hóa trị I: M2O n HCl = 1.0,09 = 0,09mol
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_2_nam_2017.doc