Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường TH, THCS và THPT Victory (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường TH, THCS và THPT Victory (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường TH, THCS và THPT Victory (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK TRƯỜNG TH, THCS VÀ THPT VICTORY KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ 2 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC LỚP 10 Ta có : NUcòn trongquang 67,8 NUcòn trongquang NUcòn trongquang 67,8 N 32,2 N N0 N 32,2 Pbsinhra Uphanung ban đ Ucòn trongquang 0 kt N .e 67,8 ban dau e kt 0,6780 0 kt 32,2 Nban đau .(1 e ) kt 0,3886 1đ t 2,52.109 nam Câu 2: (4 điểm) Amoni hidrosunfua là một chất không bền dễ dàng bị phân hủy thành NH3(k) và H2S(k) NH4HS(r) NH3(k) + H2S(k) Cho biết các số liệu nhiệt động học sau đây tại 25oC Ho ( KJ.mol-1) So ( J.K-1.mol-1) NH4HS(r) -156,9 113,4 NH3(k) - 45,9 192,6 H2S(k) - 20,4 205,6 1. Tính H0, S0, G0 tại 250C. o 2. Tính hằng số cân bằng Kp tại 25 C của phản ứng trên. o 0 0 3. Tính hằng số cân bằng Kp tại 35 C của phản ứng trên giả thiết rằng cả H và S không phụ thuộc vào nhiệt độ. 4. Tính áp suất toàn phần trong bình chứa nếu phản ứng đạt cân bằng tại 25 0C. Bỏ qua thể tích của NH4HS(r). Đáp án câu 2(4 điểm) 1. H0 = 90,6 KJ.mol-1 (1 đ) 0 -1 -1 S = 284,8 J.K .mol 0 0 0 -1 G = H – T. S = 5,7 KJ.mol 0 2. G = -RT. lnKa => Ka = 0,1008 (1 đ) 2 Kp = PNH3.PH2S = 0,1008 bar 0 0 0 -1 3. G = H – T. S = 2839 J.mol => Ka = 0,3302. (1 đ) 2 Kp = PNH3.PH2S = 0,3302 bar 4. Ptoàn phần = PH2S + PNH3 Vì nH2S = nNH3 => PNH3 = PH2S = 0,5 Ptoàn phần =>Ptoàn phần = 0,635 bar. (1 đ) Câu 3: (4 điểm) 1. a. Xác định bậc phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng ở pha khí (3000k) của phản ứng: A(k) + B(k) → C(k) Dựa trên kết quả thực nghiệm sau đây: Thí nghiệm [A] mol/l [B] mol/l Tốc độ mol.l-1.s-1 1 0,010 0,010 1,2.10-4 2 0,010 0,020 2,4.10-4 3 0,020 0,020 9,6.10-4 2. Nguyên tử C có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử: n = 3, l = 1, m = 0, ms = -1/2 = ( 0,8 + 0,059 lg [Ag+] ) - ( -0,76 + 0,059/2 lg [Zn2+] ) = 0,741 - ( - 0,7895 ) = 1,53 V. 0,5 đ c. Khi pin không có khả năng phát điện , thì lúc đó E pin = 0. Khi đó phản ứng đạt trạng thái cân bằng : 0 2 n. E 2.(0,8 0,76) [Zn ] 0,059 0,059 52,9 Ta có : Kcb = 10 10 10 1 đ [Ag ] Mặt khác : Zn + 2 Ag+ = Zn2+ + 2 Ag Bđ : 0,1 0,1 ( M ) Pư : 2x x CB: 0,1-2x 0,1 + x Vậy : [Zn 2 ] 0,1 x 1052,9 [Ag ]2 0,1 2x 0,1 2x 0 x 0,05M Vậy : [Zn2+] = 0,1 + 0,05 = 0,15 M [Ag+] = 10 52,9.[Zn 2 ] = 1,4.10-27 M. 1 đ 2. Dung dịch HCl có pH = 4,0 [H+] = [HCl] = 10-4M 1 đ Sau khi trộn: 10 4.10 C 5.10 5 M HCl 20 0,1.10 C 0,05M CH3COOH 20 HCl → H+ + Cl- 5.10-5M 5.10-5M - + CH3COOH ↔ CH3COO + H C 0,05M 0 5.10-5M ∆C x x x [ ] 0,05-x x 5.10-5 + x 5.10 5 x x 10 4,76 0,05 x x2 + 5.10-5x ≈ 8,69.10-7 – 1,738.10-5x x2 + 6,738.10-5x – 8,69.10-7 = 0 x = 9,0.10-4M (nhận) x = -9,646.10-4M(loại) pH = -lg[H+] = -lg(5.10-5 + x) = 3,022 Câu 5: (4 điểm) 1. a. KMnO4 + K2SO3 + H2O MnO2 + K2SO4 + KOH b. H2S + KMnO4 + H2SO4 S + ? + ? + H2O 2. a. Đun nóng m gam bột Fe với bột lưu huỳnh, trong bình kín không có không khí. Sau một thời gian thu được 4 gam rắn A có Fe, S và FeS. Hòa tan hoàn toàn rắn A vào dd H 2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lit khí SO2 (đktc). 4 m 4 m 0,3 – <------------ 0,15 – 16 32 0 +4 S - 4e S (SO2) 4 m 4 m 4 m -----> -------> 32 8 32 - Định luật bảo toàn electron cho: 3m 4 m 4 m + = 0,3 - 56 8 16 m = 3,36 gam b. Gọi số mol 3 kim loại A, B, C lần lượt là: 4x, 3x, 2x và KLNT tương ứng là MA, MB, MC 1 đ số mol H2 = 2,0262/22,4 = 0,09 mol ptpư: A + 2HCl ACl2 + H2 (1) 4x 4x 4x B + 2HCl BCl2 + H2 (2) 3x 3x 3x C + 2HCl CCl2 + H2 (3) 2x 2x 2x Từ (1), (2), (3) ta có : 4x + 3x + 2x = 0,09 x = 0,01 (a) Ta có: MB = 5/3MA (b) MC = 7/3MA (c) Mặc khác ta có: MA.4x + MB.3x + MC.2x = 3,28 (d) Từ (a), (b), (c), (d) suy ra: MA(0,04 + 5/3.0,03 + 7/3.0,02) = 3,28 Suy ra: MA = 24 A: Mg MB = 5/3.24 = 40 B: Ca MC = 7/3.24 = 56 C: Fe 3. a. Cùng một nguyên nhân : trong dung dịch nước (dịch tế bào của mô biểu bì, nước làm ẩm vải sợi) có cân bằng : X2 + H2O HX + HXO Các axit hipohalogenơ HXO do có mặt nguyên tố X có số oxi hóa +1 kém bền để nhận electron để chuyển hóa về số oxi hóa -1 bền hơn nên chúng oxi hóa mô biểu bì (là chất khử hữu cơ) hoặc các chất hữu cơ có màu dẫn đến phá hủy chúng. 0,25đ b. Hidrosunfua lại độc đối với người vì khi vào máu, máu hóa đen do tạo ra FeS làm hemoglobin của máu chứa Fe2+ bị phá hủy. 2+ + H2S + Fe (hemoglobin) FeS + 2H 0,25đ ------HẾT------
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_2_truong_t.doc