Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THCS&THPT Đông Du (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THCS&THPT Đông Du (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THCS&THPT Đông Du (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK TRƯỜNG THCS & THPT ĐÔNG DU KÌ THI OLYMPIC 10-3 LẦN 2 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HOÁ 10 Vậy độ ion = thực nghiệm/lí thuyết = 1,51/4,6 = 0,328 = 32,8% 0,25 2 2.1 (2,0 điểm) 2.1.1 (1,25 điểm) - Sơ đồ ion hoá tổng quát của một nguyên tử m bất kì: (k-1)+ k+ M M + e Ik (1) Ta có liên hệ: Ik = - Ee = - [EM(k-1)+ - Ek+] (2) 0,25 Trong đó; k chỉ số e bị mất do sự ion hoá của vi hạt được xét (có trị số từ 1 đến n); do đó k+ chỉ trị số đơn vị điện tích dương của ion Mk+. Ik là năng lượng ion hoá thứ k của nguyên tố M được biểu thị theo 0,25 (1) Ee là năng lượng của e chịu bởi lực hút hạt nhân. - Xét nguyên tố Bo (Z=5), nguyên tử có 5e nên k = 1 đến 5. Áp dụng (1) và (2), dùng số dữ liệu của bảng ta có: o + ., B B + 1e ; I1. I1 = -(EB – EB+) = 9,775 eV + ++ ., B B + 1e ; I2. I2 = -(EB+ – EB++) = 22,151 eV ++ +++ ., B B + 1e ; I3. I3 = -(EB++ – EB+++) = 37,026 eV +++ ++++ ., B B + 1e ; I4. I4 = -(EB+++ – EB++++) = 260,848 eV 0,75 ++++ +++++ ., B B + 1e ; I5. I5 = -(EB++++ – EB+++++) = 340,000 eV 0,25 2.1.2 (0,75 điểm) - Quy luật: I1<I2<I3<I4<I5 - Giải thích: Khi vi hạt M (k-1)+ mất thêm 1e tạo thành M k+ có số đơn vị điện tích k+ lớn hơn (k-1)+ nên lực hút tác dụng lên e tiếp theo 0,5 trong đơn vị hạt M k+ mạnh hơn trong M (k-1)+. Do đó phải tốn năng k+ lượng tốn hơn đẻ tách 1e tiếp theo khỏi M ; nghĩa là I (k-1)<Ik như quy luật rút ra trên đây. 2.2 (1,0 điểm) Theo Pauling: - cơ sở năng lượng phân li liên kết được tính: = ED(A-B) – căn bậc hai của (ED(A-A).ED(B-B)) A - B = 0,208 căn bậc hai của (Kcal/mol) Trong đó: A; B: độ âm điện của nguyên tố A,B. ED(A-B); ED(A-A); ED(B-B): năng lượng phân li liên kết của A-B; A-A; 0,25 B-B. Áp dụng số, ta có kết quả: Nguyên tố F Cl Br I 0,25 A-B 62,51 77,74 12,30 1,24 0,25 - 1,77 1,83 0,73 0,23 A B 0,25 A 3,99 3,52 2,93 2,43 2.3 (1,0 điểm) - Cấu hình e: Na: 1s22s22p63s1 Na+: 1s22s22p6 Mg: 1s22s22p63s2 Mg2+: 1s22s22p6 Al: 1s22s22p63s23p1 Al3+: 1s22s22p6 Ne; F-; O2-: 1s22s22p6. 0,25 - Các nguyên tử Na, Mg, Al có cùng số lớp e (điện tích hạt nhân tăng) bán kính giảm: Na>Mg>Al. 0,25 - Các nguyên tử và ion có cùng số e: O 2-, F-, Ne, Na+, Mg2+, Al3+; Do NiO có cấu trúc mạng lập phương tâm diện như NaCl, nên 1 tế 0,25 bào có 4 phân tử NiO. -23 3 DNiO = 4.M/NA.VNiO V = 7,44.10 cm . 0,25 Tính x? DLixNi1-xO = 4M/NA.V M=69,558 x=1 0,5 3.3.2 (0,25 điểm) Công thức đơn giản của bán dẫn: LiNi9O10. 0,25 3.2.3 (0,75 điểm) Tính % số ion Ni3+ so với các ion Niken trong toàn mạng tinh thể? 2+ 3+ Từ công thức: LiNi9O10 phân tích thành LiNi aNi bO10. Ta có: 0,25 a + b = 9 và 2a + 3b = 19 (bảo toàn điện tích) a = 8; b = 1 0,25 Vậy %Ni3+ = 1/9.100% = 11,11% 0,25 K2.[NH3]/KH2O)] - Coi [CN ] CCN- đầu = 0,1M; [NH3] CNH3 đầu = 0,1M. 0,25 Thay số: [H+] = 5,01.10-12 0,25 Vậy pH = 11,26 5 5.1 (1,5 điểm) (4,0 đ) Tại thời điểm , %A =20 phản ứng đạt cân bằng %B=80 Suy ra: Kcb = kt/kn = %B/%A = 80/20=4 kt/kn = 4 (1) 0,25 Vì là phản ứng thuận nghịch bậc 1 nên phương trình động học là: ln [(xe/(xe-x)] = (kt + kn).t Với xe, x là %B tại thời điểm cân bằng và thời điểm t. 0,25 Ta có kết quả sau: Thời gian 60 120 180 380 574 %A = a-x 88,86 79,27 71,01 50,94 39,05 %B = 100- 11,14 20,73 28,99 49,06 60,95 %A = x xe-x 68,86 59,27 51,01 30,94 19,05 2,4992.10-3 2,4994.10-3 2,5000.10-3 2,4999.10-3 2,4999.10-3 0,25 kt + kn -3 Vậy kt + kn = (k1+k2+k3+k4+k5)/5 = 2,49968.10 (2) -4 -3 0,25 Giải (1) và (2) kn = 4,99936.10 ; kt = 1,99974.10 *** Nếu ban đầu A có 5 mol, B có 1 mol nồng độ đầu của A là 1M; của B là 0,2M Gọi x là nồng độ của A bị mất tại thời điểm cân bằng ta có: 0,25 Kcb = kt/kn = (0,2+x)/ (1-x) = 4 x = 0,76 Vậy tại cân bằng, nồng độ A là 0,24M; B là 0,96M 0,25 5.2 (1,0 điểm) 5.2.1 3 Cl2 + 2 FeI2 2 FeCl3 + I2 0,25 5 Cl2 + I2 + 6 H2O 2 HIO3 + 10 HCl 0,25 5.2.2 10 FeCl2 + 6 KMnO4 + 24 H2SO4 5 Fe2(SO4)3 + 10 Cl2 + 3 0,5 K2SO4 + 6 MnSO4 + 24 H2O 5.3 (1,5 điểm) * Dung dịch A tác dụng với Na2S: CuCl2 + Na2S CuS ↓ + 2 NaCl MgCl2 + Na2S + 2 H2O Mg(OH)2 ↓ + H2S + 2 NaCl 2 FeCl3 + 3 Na2S 2 FeS ↓ + S ↓ + 6 NaCl 0,25 * Dung dịch A tác dụng với H2S: CuCl2 + H2S CuS ↓ + 2 HCl 2 FeCl3 + H2S 2 FeCl2 ↓ + S ↓ + 2 HCl MgCl2 + H2S không xảy ra 0,25 *** Nếu thay FeCl3 trong A = FeCl2 có cùng khối lượng thì: * Dung dịch A tác dụng với Na2S: CuCl2 + Na2S CuS ↓ + 2 NaCl MgCl2 + Na2S + 2 H2O Mg(OH)2 ↓ + H2S + 2 NaCl FeCl2 + Na2S FeS ↓ + 2 NaCl 0,25 * Dung dịch A tác dụng với H2S: CuCl2 + H2S CuS ↓ + 2 HCl FeCl2 + H2S không xảy ra MgCl2 + H2S không xảy ra 0,25 -----Tính % theo khối lượng? Gọi số mol CuCl2, MgCl2, FeCl3 lần lượt x, y, z. Ta có: 96x + 88z + 32.z/2+58y = 2,51 (96x + 32.z/2) (a) Mặt khác: nFeCl2 = 162,5z/127 Đề lại cho tỉ số = 3,36 96x + 58y + (162,5z/127).88 = 3,36.96x (b) 0,25 Giải (a) và (b) được: y = 0,664x; z = 1,67x Vậy % CuCl2 = [ 135x/(135x + 95.0,664x + 162,5.1,67x) ].100 = 28,8 0,25 % FeCl3 = 57,8; % MgCl2 = 13,4
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_2_truong_t.docx