Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THPT Hùng Vương (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THPT Hùng Vương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THPT Hùng Vương (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG KÌ THI OLYMPIC 10-3 LẦN 2 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC - LỚP 10 - 1 - 3. (1,0 điểm): a) a 0,25 a a 2 = 4.r - Số nguyên tử trong 1 ô cơ sở: 8.1/8 + 6.1/2 = 4. - Bán kính nguyên tử Au: 4.r = a 2 r = a 2 /4 = 1,435.10-8 cm 0,25 b) - Thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử: 3 -8 3 -23 3 Vnguyên tử= 4/3. .r = 4.4/3.3,14.(1,435.10 ) = 5.10 cm . - Thể tích 1 ô đơn vị: 3 -8 3 -23 3 V1ô = a = (4,070.10 ) = 6,742.10 cm . - Phần trăm thể tích không gian trống: 0,25 (V1ô - Vnguyên tử).100 / Vnguyên tử = 26%. n.M c) Trị số của số Avogađro: N = = 6,02.1023. 0,25 A V.D 4. (1,0 điểm): lk 2 * 2 lk 2 lk lk 4 * * 1 0,25 O 2 : ( ) ( ) ( ) ( x = y ) ( x = y ) s s z 0,25 2 lk 2 * 2 lk 2 lk lk 4 * * 4 O 2 : ( s ) ( s ) ( z ) ( x = y ) ( x = y ) 0,25 Bậc liên kết của O 2 = (8-3)/2 = 2,5 Bậc liên kết của O 2 = (8-6)/2 = 1 2 0,25 2 O 2 bền hơn O 2 vì bậc liên kết của O 2 lớn hơn - 3 - 0,52 0,5 K= 8,138.10 5 → p = 680atm 0,125.0,3753.p2 0,52 c) Ở nhiệt độ khảo sát: K= 4,214.10 4 0,125.0,3753.3002 Thay các giá trị tương ứng vào phương trình Van‘t Hoff: 0,5 4 3 4,214,10 92.10 1 1 o ln 5 → T2 ≈ 652K = 380 C 8,138.10 8,314 723 T2 3. (1,5 điểm): a) o Đặt a là số mol N2O4 có ban đầu, là độ phân li của N2O4 ở t C Xét cân bằng: N2O4 2NO2 Số mol ban đầu a 0 Số mol chuyển hóa a 2a 0,25 Số mol lúc cân bằng a(1 - ) 2a Tổng số mol khí tại thời điểm cân bằng là a(1 + ) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí: 0,25 92a 92 Mh a(1 ) 1 92 - Ở 35oC thì Mh = 72,45 = 72,45 = 0,270 hay 27% 1 0,25 - Ở 45oC thì Mh = 66,8 = 0,377 hay 37,7% b) 2 2a 2 2 NO2 V 4a 0,25 Ta có Kc = N2O4 a(1 ) (1 )V V V là thể tích (lít) bình chứa khí PV PV Và PV = nS. RT RT = nS a(1 ) 0,25 n Thay RT, Kc vào biểu thức KP = Kc. (RT) ở đây 4a 2 PV P.4. 2 n = 1 K = . P (1 )V a(1 ) 2 1 0,25 o ở 35 C thì = 0,27 KP = 0,315 , o ở 45 C thì = 0,377 Kp = 0,663 - 5 - 3. (1,5 điểm): - Khi thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch đệm thì C = 10-2 (M). Mg2 ban đầu 0,25 2+ 2 -10,95 - Ta có: TMg(OH) = [Mg ][OH ] = 10 2 0,25 2+ 2 -10,95 Để kết tủa Mg(OH)2 thì [Mg ][OH ] 10 10 10,95 10 10,95 [OH ]2 = 10-8,95. Hay [OH ] 10-4,475 0,25 Mg2 10 2 - Dung dịch: NH4Cl 1M + NH3 1M. Cân bằng chủ yếu là: NH + H O NH + OH K = K = 10-4,75 3 2 4 NH3 b Ban đầu 1 1 Phản ứng x x x Cân bằng 1-x 1+x x x 1 x -4,75 Kb = = 10 0,25 1 x 0,25 x = 10-4,75 Hay [OH ] = 10-4,75 < 10-4,475. 0,25 Vậy không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2. - 7 - 3+ 2+ b) Thế của điện cực Fe /Fe là E1 = 0,771 V. + 0 0,059 0,25 Thế của điện cực Ag /Ag là: E2 = E2 + lg[Ag ] 1 Khi suất điện động của pin đã đạt đến giá trị bằng 0, nghĩa là E1 = E2 0,771 = 0,799 + 0,059 lg[Ag ] 0,25 [Ag ] = 0,3353 M * Ở 25 oC hằng số cân bằng của phản ứng: Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag được xác định theo thế điện cực là: 3 0,25 0 0,059 [Fe ] 0 0,059 E1 + lg = E2 + lg[Ag ] (1) 1 [Fe2 ] 1 [Fe3 ] Mặt khác: K = [Fe2 ][Ag ] 3 0 0 [Fe ] E2 E1 Từ (1) suy ra: lg 2 = lgK = = 0,4746 [Fe ][Ag ] 0,059 0,25 Vậy K = 100,4746 = 2,9826 - 9 - = 0,125.80 + 0,125.400 – 15,625 = 44,375g. Khối lượng CuSO4 còn laị trong dung dịch bão hòa = (44,375 . 22,54)/100% = 10g 0,25 Số mol CuSO4 còn laị trong dung dịch = 10 /160 = 0,0625 mol Số mol CuSO ban đầu = số mol CuO = số mol CuS = 12/96 = 0,125 mol 4 0,25 Số mol CuSO4 đã tách ra = 0,125 – 0,0625 = 0,0625 mol Nếu công thức muối ngậm nước là CuSO4.nH2O ta có (160+18n).0,0625 = 15,625 n = 5 CuSO4.5H2O b) 0,25 1500 C 3SO2 + 2H2O 2H2SO4 + S (màu vàng) 0,25 SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl 0,25 0,25 - 11 -
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_2_truong_t.doc