Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THPT Thực hành Cao Nguyên (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THPT Thực hành Cao Nguyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THPT Thực hành Cao Nguyên (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK TRƯỜNG : THPT THỰC HÀNH CAO NGUYÊN KÌ THI OLYMPIC 10-3 LẦN 2 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA; LỚP: 10 1.5. Từ 4 nguyên tử N tạo ra 2 phân tử N 2 thuận lợi hơn 1 phân tử N 4 dạng tứ diện. Biết năng lượng liên kết của N – N là 163 kJ / mol và NN là 945 kJ/mol. Câu 2. Nguyên tử của các nguyên tố A, R, X có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử: 1 A: n = 3ℓ = 1 m = +1, s 2 1 R: n = 2ℓ = 1 m = 0, s 2 1 X: n = 2ℓ = 1 m = +1, s 2 2.1. Gọi tên A, R, X (theo quy ước các giá trị của m theo tứ tự +ℓ... 0 ...-ℓ) 2.2. Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm và dạng hình học của các 2 phân tử và ion sau: R2X, AR6, H2AX3, AX 4 (H là hidro). Câu 3. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng ion – electron. 3.1. NaNO3 Zn KOH Na 2 ZnO2 K 2 ZnO2 NH 3 H 2O 3.2. KMnO 4 H 2SO 4 H 2O 2 O 2 ... 3.3. Fe x O y H NO3 N z O t ... Câu 4. 4.1. Hòa tan 9 gam axit axetic vào nước để được 1,5 lít dung dịch X.Tính pH của dung dịch X và độ điện ly của axit axetic.Thêm 36,9 gam CH 3COONa vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y. 4.2. Cho dung dịch chứa đồng thời KI 0,01M và KCl 0,1M, khi dùng một lượng dung dịch AgNO3 thích hợp để tác dụng với dung dịch trên. a. Hãy cho biết kết tủa nào được tạo thành trước? Vì sao? + - b. Tính nồng độ Ag trong dung dịch AgNO 3 cần để tách hết ion I ra khỏi dung -17 -10 dịch trên. Cho TAgI = 8,3.10 ; TAgCl = 1,76.10 Câu 5. 5.1. Cho cân bằng N2O4 (khí) 2NO2 (khí) 0 -3 Trong một bình chân không thể tích 0,5 lít được duy trì ở 45 C, có 3.10 mol N2O4 nguyên chất. Khi cân bằng được thiết lập, áp suất trong bình là 0,255 atm. Xác định độ phân hủy của N2O4 ở nhiệt độ này và hằng số cân bằng K P. Biết biến thiên 0 entanpi của phản ứng phân huỷ N2O4 là 72,8 KJ/mol. Tính KP ở 21 C 5.2. Tính năng lượng liên kết trung bình C – H và C – C từ các kết quả thực nghiệm sau: - Nhiệt đốt cháy CH4: -801,7 kJ/mol - Nhiệt đốt cháy C2H6 -1412,7 kJ/mol - Nhiệt đốt cháy H2: -241,5 kJ/mol - Nhiệt đốt cháy than chì -393,4 kJ/mol - Nhiệt hóa hơi than chì: +715,0 kJ/mol 3. r 2 r Ca K r 2 r O Cl Số điện tích của Ca2+ và O2- lớn hơn K+ và Cl- nên nhiệt độ nóng chảy của CaO > KCl. 4. Phân tử CO2 (dạng thẳng) có momen lưỡng cực bằng 0. Phân tử SO2 (dạng gấp khúc) có momen lưỡng cực > 0 Vì vậy CO2 dễ bay hơn SO2. 5. Quá trình 4N 2N2 có H1 = -2. EN N = -1890 KJ Quá trình 4N N4 có H2 = - 6.EN-N = - 978 KJ Dó H1 < H2 nên quá trình tạo N2 thuận lợi hơn. Câu 1. A: 3p4 A là S B: 2p5 A là F C: 2p4 A là O Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học: 3 F2O, O lai hóa sp , phân tử dạng góc: O F F 3 SF6, S lai hóa sp d, bát diện đều: 3 Fex O y 2yH 3x 2y e xFe yH2O 5z 2t zNO3 2 3z t H 5z 2t e N z O t 3z t H 2O 3x 2y 5z 2t Fex O y 2 9xz 3xt yz HNO3 5z 2t xFe NO3 3 3x 2y N z O t 9zx 3xt yz H 2O Câu 3. 1. Tính pH. a. Tính pH của dung dịch X. 9 0,15 n 015mol C 0,1M CH3COOH 60 CH3COOH 1,5 + - -4,75 CH3COOH H + CH3COO (1) K(1) = 10 C0 0,1 [C] 0,1-x x x + - -14 H2O H + OH (2) K(2) = 10 Do K(2) << K(1) nên bỏ qua (2) x 2 Khi đó: 10 4,75 0,1 x K rất bé nên x <<0,1 0,1 – x 0,1 x 0,1.10 4,75 10 2,875 pH = 2,875 C 10 2,875 Tìm : 0,0133 1,33% C0 0,1 b. Tính pH của dung dịch Y. 36,9 C CH COONa 0,3M M 3 82.1,5 - + CH3COONa CH3COO + Na (1) b. Tách I- Để kết tủa hết I- có nghĩa là trong dung dịch [I-] 10-6 M 16,08 Ag 10 10,08 M 10 6 Ag+ + Cl- AgCl Để không có kết tủa AgCl thì Ag Cl 10 9,75 10 9,75 Ag 8,75M 0,1 Vậy để kết tủa hòa toàn AgI mà không kết tủa AgCl thì: 10-8,75> [Ag+] > 10-10,08 Câu 4. 1. Xét cân bằng: nRT 3.10 3.0,082. 273 45 P 0,156atn cb V 0,5 N2O4 2NO2 n t = 0 3.10-3 0 3.10-3+ t = tb 3.10-3(1- ) 6.10-3 3.10-3(1+ ) Pcb Pcb = P0(1+ ) 0,63 P0 3 K P21 H 1 1 72,8.10 1 1 Ta có: ln 0,073 K P45 R T2 T1 8,314 294 318 2. Tính năng lượng liên kết trung bình C - H Xếp các quá trình lại như sau: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O H 1 x 2x 2x x MHCO3 + HCl MCl + CO2 + H2O y y y y MCl + HCl không phản ứng. Dung dịch B có MCl: (2x + y + z) mol HCl dư. 17,6 Khí C là CO2: x y 0,4mol (2) 44 Khi cho B tác dụng với KOH. Số mol của KOH: (0,125.0,8).2 = 0,2 mol. HCl + KOH KCl + H2O 0,2 0,2 0,2 B tác dụng với AgNO3 dư MCl + AgNO3 AgCl + MNO3 (2x+y+z) (2x+y+z) mol HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 0,2 0,2 mol 68,88 Ta có số mol AgCl = (2x + y +z) + 0,2 = .2 0,96mol 143,5 2x + y + z = 0,76 (3) Từ (2) và (3) ta có: z = 0,36 - x ; y = 0,4 - x
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_2_truong_t.doc