Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ I - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án)

doc 8 trang lethu 02/10/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ I - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ I - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ I - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK
 TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG
 KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ I
 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC; LỚP 10 Câu II. (4,0 điểm) Cho 0,5 mol NH3 vào bình kín dung tích 1,0 lít không đổi chứa một ít chất 
xúc tác (thể tích không đáng kể) rồi nung nóng một thời gian ở nhiệt độ không đổi là t oC. Khi 
đạt đến trạng thái cân bằng, đã có 40% NH3 bị phân li thành N2 và H2.
 1. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên ở toC.
 2. Nếu ở nhiệt độ trên, ta lấy hết NH 3 ra khỏi hệ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều 
nào? Tính số mol các khí khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng mới.
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. V = 1,0 lít nên giá trị của số mol bằng nồng độ 0,5
Số mol NH3 phản ứng là: 0,5 x 0,4 = 0,2 mol
 2NH3 N2 + 3H2
 Bđ 0,5 
 Pư 0,2 0,1 0,3
 Cb 0,3 0,1 0,3
 0,75
 0,1.0,33
K 0,03
 cb 0,32
 0,75
2. Lấy hết NH3 cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch (từ phải sang trái) 0,5
Khi đó:
 2NH3 N2 + 3H2
 Bđ 0 0,1 0,3
 Pư 2x x 3x
 Cb 2x 0,1 – x 0,3 – 3x
 0,75
 (0,1 x).(0,3 3x)3
K 0,03 x = 0,045.
 cb 2x 2
Số mol của: NH3 = 0,09 mol; N2 = 0,055 mol; H2 = 0,165 mol
 0,75
 8
Câu III. (4,0 điểm) Tích số tan của CaCO 3 bằng 1.10 . Hãy tính khi có kể tới sự thủy phân 
của ion cacbonat.
 1. Độ tan trong nước của CaCO3.
 2. pH của dung dịch bão hòa CaCO3.
 3. Độ tan của CaCO3 ở pH = 7,00.
 7 11
 Cho: H2CO3 : K1 = 4.10 ; K2 = 5.10 
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Độ tan trong nước của CaCO3
 2+ 
 CaCO3 + H2O Ca + HCO3 + OH K
 0,25 
 + H HCO3 
+ H2CO3 H + H CO3 ; K1 
 H2CO3 0,25
 1 + 1 2 + 2 2 /
 [ H2CO3 ] = K1 . [ H ] [H CO3 ] = K1 .K2 .[H ] .[ CO3 ] (2)
Thế (1)/ và (2)/ vào (1) ta được :
 0,25
 2 
 2 1 2 1 2 2 CO3  2 
S CO3  H CO3  H  CO3  K1.K2 K1H  H  
 K2 K1.K2 K1.K2 
 2 K1.K2
 CO3  S
 2
 K1.K2 K1.H  H 
 K1.K2
Đặt 2
 2
 K1.K2 K1.H  H  0,25
 7 11
 4.10 .5.10 4
 2 4.10 mol / 
 4.10 7.5.10 11 4.10 7.10 7 10 14 0,25
 T 10 8
Ta có : T = S.S. = S2. S 5.10 3 mol / 
 2 2 4
 2 4.10
S = 5.10 3 mol/  
 0,25
Câu IV. 
 1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng ion–electron.
 a. NaNO3 Zn KOH Na 2 ZnO2 K 2 ZnO2 NH 3 H 2O
 b. KMnO 4 H 2SO 4 H 2O 2 O 2 ...
 c. Fe x O y H NO3 N z O t ...
 - - - -
 2. MnO4 có thể oxi hóa ion nào trong số các ion Cl , Br , I ở các giá trị pH lần lượt 
bằng 0, 3, 5? Trên cơ sở đó đề nghị một phương pháo nhận biết các ion halogenua có trong 
hỗn hợp gồm Cl-, Br-, I-.
 o
 Biết Eo 1,51V , E 1,36V , Eo 1,08V ,
 MnO / Mn2 Cl / 2Cl Br / 2Br 
 4 2 2
 ĐÁP ÁN ĐIỂM sunfat kết tinh ngậm nước của kim loại M tách ra và còn lại dung dịch muối sunfat bão hoà có 
nồng độ 9,275%. Tìm công thức của muối sunfat ngậm nước của kim loại M.
 2. Hòa tan m gam KMnO4 trong dung dịch HCl đặc dư được dung dịch A và V lít khí D 
(đktc). Pha loãng dung dịch A được 500 ml dung dịch B.
 - Để trung hòa axit dư trong 50 ml dung dịch B cần dùng vừa đủ 24 ml dung dịch 
NaOH 0,5 M.
 - Thêm AgNO3 dư vào 100 ml dung dịch B để kết tủa hoàn toàn ion clorua thu được 17,22 
gam kết tủa.
 a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
 b. Tính nồng độ mol/lít các chất tan trong B.
 c. Tính m, V và thể tích dung dịch HCl 36,5% (D = 1,18 g/ml) đã dùng.
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
 nH 2 = 0,3 mol. Gọi khối lượng mol nguyên tử và hoá trị của kim loại M lần lượt 
là M và n
 2M + 2nHCl 2MCln + n H2 
 0,6/n mol 0,3 mol 0,5
 0,6/n. M = 16,8 M= 28n M là Fe 
b) nFe = 25,2/56 = 0,45 mol
 ptpư: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 
 0,45 mol 0,45 mol 0,45 mol 0,45 mol
m dd H 2 SO 4 10% = (0,45. 98.100%)/10% = 441 (gam)
m = m + m 2 4 - m 2 = 25,2+ 441 - 0,45.2 = 465,3 (gam)
 ddA Fe dd H SO 10% H 0,5
- Khi làm lạnh dung dịch A, tách ra 55,6 gam muối FeSO4.xH2O
Vậy dung dịch muối bão hoà còn lại có khối lượng là:
mdd còn lại = 465,3 - 55,6 = 409,7 (gam)
 m
 FeSO4
 409,7
theo bài ra: % CFeSO 4 = .100% = 9,275% 
  mFeSO 4 = 38 (gam) nFeSO 4 = 0,25 mol 0,5
 n FeSO 4 . xH 2 O = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol (152 + 18x). 0,2 = 55,6
  x= 7 Công thức phân tử của muối FeSO4 ngậm nước là: FeSO4.7H2O
 0,5
Các phương trình phản ứng:
 KMnO4 + + 16HCl (đặc) 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (1) 0,25
Dung dịch A chứa KCl, MnCl2 và HCl dư dung dịch B chứa KCl, MnCl2 và HCl.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_i_truong_t.doc