Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ I - Trường THPT Y Jút (Có đáp án)

doc 7 trang lethu 01/10/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ I - Trường THPT Y Jút (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ I - Trường THPT Y Jút (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ I - Trường THPT Y Jút (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK
 TRƯỜNG THPT Y JÚT
 KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ I
 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC; LỚP: 10
Câu 1: (3đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
 a) Ca +dd Na2CO3 b) Na + dd AlCl3 
 c) dd Ba(HCO3)2 + dd NaHSO4 d) dd NaAlO2 + dd NH4Cl 
 e) dd Na2S+dd FeCl3 f. Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch KI và KIO3.
Câu 2(2đ)
1. Hãy giải thích tại sao Nitơ không có khả năng tạo thành phân tử N4 trong khi Photpho và các nguyên 
tố khác cùng nhóm có khả năng tạo thành phân tử E4 (E là ký hiệu chung cho P, As, Sb, Bi).
2. Xian là chất khí không màu, mùi xốc, có nhiều tính chất tương tự halogen nên gọi là một halogen 
 0
giả có công thức (CN)2. Hãy viết phương trình phản ứng khi nhiệt phân xian ở 1100 C, khi cho xian 
lần lượt tác dụng với: Cl2, dung dịch KI, dung dịch NaOH.
Câu 3:(2 đ) Cho dung dịch CH COOH 0,1M. Biết K 1,75.10 5 .
 3 CH3COOH
 a) Tính nồng độ của các ion trong dung dịch và tính pH.
 b) Tính độ điện li của axit trên.
Câu 4(2 đ) . Hòa tan hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3, MgSO4, CuSO4 vào nước, được dung dịch X. Cho X tác 
dụng với dung dịch BaS dư thấy tách ra một lượng kết tủa m 1 gam. Nếu cho một lượng dư H 2S tác 
dụng với X, tách ra một lượng kết tủa m 2 gam. Thực nghiệm cho biết m 1 = 8,590m2. Nếu giữ nguyên 
lượng các chất MgSO4, CuSO4 trong X và thay Fe2(SO4)3 bằng FeSO4 cùng khối lượng thì được dung 
dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaS dư, tách ra một lượng kết tủa m 3 gam. Nếu cho một lượng 
dư H2S tác dụng với Y thì tách ra một lượng kết tủa m4 gam. Thực nghiệm cho biết m3 = 9,919m4. 
 Xác định % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5(1 đ) 
 Một nghiên cứu về phản ứng tổng hợp NH3 thực hiện trong một xilanh thu được kết quả như sau: 
 0
* Trong thí nghiệm 1: Tại 472 C, khi hệ cân bằng, nồng độ các chất H 2, N2, NH3 trong bình phản ứng 
lần lượt là: 0,1207M; 0,0402M; 0,00272M (trong bình không có khí nào khác).
 0
* Trong thí nghiệm 2: Tại 500 C, khi hệ cân bằng, áp suất riêng phần của các khí H 2, N2, NH3 trong 
bình lần lượt là: 0,733 atm; 0,527 atm và 1,73.10-3 atm (trong bình không có khí nào khác).
 a) Hãy tính độ biến thiên entanpi của phản ứng:
 3H2(k)+ N2(k) 2NH3 (k) 
 Coi độ biến thiên entanpi của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.
 b) Nếu trong thí nghiệm 1, sau khi hệ đạt tới cân bằng, nén hỗn hợp khí để thể tích xilanh còn một 
nữa, giữ nguyên nhiệt độ bình, thì cân bằng chuyển dịch về phía nào? Tại sao?
Câu 6:(3 điểm):
 a) Dung dịch X chứa HCl 4M và HNO 3 aM. Cho từ từ Mg vào 100 ml dung dịch X cho tới khi khí 
 ngừng thoát ra thấy tốn hết b gam Mg, thu được dung dịch B chỉ chứa các muối của Mg và thoát ra 
 17,92 lít hỗn hợp khí Y gồm 3 khí. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 5,6 lít hỗn hợp khí 
 Z thoát ra có d =3,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Tính a, b?
 Z/ H2
 b) Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO 3 vừa đủ thu được dung dịch X và hỗn hợp Y 
 gồm CO2, NO. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan tối 
 đa m gam Cu tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất. Tính m?
Câu 7:(2đ) 
1. Em hãy giải thích và viết phương trình hóa học minh họa cho các nội dung sau:
 a) Etilen dễ tham gia phản ứng cộng. b) Propin có chứa nguyên tử H linh động. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK
 TRƯỜNG THPT Y JÚT
 KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ I
 ĐÁP ÁN ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC; LỚP: 10
 Câu 1: (3,0 điểm)
 Hướng dẫn chấm
 Câu 1 Nội dung Điểm
 Hoàn thành phương trình phản ứng:
 a) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 
 Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2 NaOH 0,50
 b) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ; 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
 Nếu NaOH còn: NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O 0,50
 c) Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaHCO3 + H2O + CO2
 hoặc: Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 0,50
 d) NaAlO2 + NH4Cl + H2O → NaCl + Al(OH)3 + NH3 0,50
 e) 3Na2S + 2FeCl3+6H2O→ 6 NaCl+ 2Fe(OH)3+ 3H2S 0,50
 f) 2AlCl3 + 5KI + KIO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3I2 + 6KCl 0,50
Câu 2: (2,0 điểm) Hướng dẫn chấm
 Câu 2 Nội dung Điểm
 HD: Vì Các nguyên tố P, As, Sb, Bi có khả phân lớp d trống nên có khả năng tạo 
 liên kết cho nhận kiểu p→d làm liên kết đơn E-E bền hơn trong khi N không có 
 a
 khả năng đó. 1,00
 110000C
 (CN)2 2CN 0,25
 (CN) + Cl → 2CNCl 0,25
 b 2 2
 (CN)2 + 2KI → 2KCN + I2. 0,25
 (CN)2 + 2NaOH → NaCN + NaOCN + H2O 0,25
Câu 3: (2,0 điểm)
 CH3COOH € CH3COO H
 0,5 
 5
 H CH3COO K A.C 1,75.10 .0,1 0,0013
 4
 pH lg H lg13.10
 1 
 K 1,75.10 5
 0,0132
 C 0,1 0,5 
Câu 4: (2,0 điểm) Hướng dẫn chấm
 Câu 4 Nội dung Điểm
 Thí nghiệm 1: X với dung dịch BaS dư
 Fe2(SO4)3 +3BaS → 2FeS + S + 3BaSO4 Câu 6: (3,0 điểm)
a. n = 0,8 mol; n = 0,25 mol n 0,55mol 0,25
 Y Z NO2
Vì khi qua dung dịch NaOH chỉ có khí NO 2 hấp thụ nên Z phải chứa khí H 2 và khí A 
 0,25
(MZ 7,6) .
 1
Ta có n n 0,2 mol nA = 0,05 mol. 0,25
 H 2 2 HCl
 0,2.2 0,05.MA
M 7,6 MA = 30 A là NO. 0,25
 Z 0,25
 Gọi nMg phản ứng là x mol.
 Quá trình oxi hóa: Quá trình khử:
 Mg Mg+2 + 2e 2H+ + 2e H 
 2 0,25
 x 2x 0,4 mol 0,2 mol
 N+5 + 1e N+4 
 0,55 mol 0,55 mol
 +5 +2
 N + 3e N 0,25
 0,15 mol 0,05 mol
 Áp dụng bảo toàn electron ta có: 2x = 0,4 + 0,55 + 0,15 x = 0,55 mol. 0,25
 b = 0,55.24 = 13,2 gam. 0,25
 nHNO (pu) n (pu) n (muoi) = 0,55 + 0,05 + 2 (0,55 – 0,2) = 1,3 mol.
 3 NO3 NO3 0,25
 1,3
 HNO3  13M a = 13M.
 0,1 0,25
a. n 3 nFeCO 0,05mol;n 3n 3 0,15mol
 Fe 3 NO3 Fe
 3Cu + 8H+ + 2NO - 3Cu2+ + 2NO + 4H O
 3 2 0,25
 0,15.3
 mol 0,15 mol
 2
 Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ 
 0,025 mol 0,05 mol
 0,15.3
Vậy m = 64 ( +0,025) = 16 gam.
 2 0,25
Câu 7: (2,0 điểm) Hướng dẫn chấm
 Câu 7 Nội dung Điểm
 a. Phân tử etilen có 1 liên kết kém bền nên dễ tham gia phản ứng cộng
 0,25
 CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
 a b. Vì trong phân tử propin có liên kết 3 hút electron nên nguyên tử H liên kết trực 
 tiếp với C sp3 linh động
 0,25
 + +
 CHC-CH3 + [Ag(NH3)2] → CAgC-CH3 + NH3 + NH4
 CH3-CH(OH)-CH3 (sản phẩm chính)
 b H+
 a. CH2=CH-CH3 + H2O 
 0,25 B gồm C2H2; C2H4; C2H6
Gọi công thức chung của B là C2 H x
dB/H2 = 14,25 => MB = 14,25.2 = 28,5 => 24 + x = 28,5 => x = 4,5
a. Giả sử có 1 mol B => mB = 28,5 gam
 Ni
PT: C H + 1,25H 0 C H (1)
 2 2 2 t 2 4,5
 1 1,25 1
 28,5 1,0đ
 m = const => mA = 28,5 gam mà nA = 2,25 mol => M 12,67
 A 2,25
 5,04
b. Theo bài ra: n 0,225(mol)
 A 22,4
(1) => nB = 0,1 (mol)
 3
PT C2H4,5 + Br2  C2H4,5Br1,5 (2)
 4
 1,0 đ
(2) => số mol Br2 = 0,1.0,75 = 0,075 (mol).
 Câu 10: (2,0 điểm) Hướng dẫn chấm
Câu 
 Nội dung Điểm
 10
 a.
 - Công thức tổng quát của X: CxHyBrn.
 - Xét n = 1, không tìm được x,y thỏa mãn.
 - n= 2 cặp nghiệm thỏa mãn x, y là : x = 6, y = 12
 - n = 3 MX < 250
 Vậy công thức phân tử của X là: C6H12Br2 0,10
 X + Na, t0 Y ( có 2 nguyên tô) (1)
 Y + Br2/CCl4  3 sản phẩm là đồng phân cấu tạo ... (2)
 Từ (1) và (2) (1) là phản ứng đóng vòng tạo ra chất mạch vòng 3 cạnh
 ta có: 
 Y 
 X CH3 - CHBr - CH2- CHBr- CH2- CH3 
 Z, T là các chất sau:
 CH3 - CHBr - CH - CH2- CH3 CH3 - CH - CHBr - CH2- CH3 0,50
 CH2Br CH2Br 
 b. 
 - Y có 2 cacbon bất đối nên có 4 đồng phân quang học. 0,25
 - 1 cấu trúc của Y: tên gọi: 
 (1R,2S)-1-etyl-2-metylxiclopropan 0,25
 S R

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_i_truong_t.doc