Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II năm 2017 - Trường THPT Cao Bá Quát (Có đáp án)

doc 7 trang lethu 04/10/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II năm 2017 - Trường THPT Cao Bá Quát (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II năm 2017 - Trường THPT Cao Bá Quát (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II năm 2017 - Trường THPT Cao Bá Quát (Có đáp án)
 SỞ GD & ĐT ĐĂKLĂK KỲ THI OLYMPIC 10 – 3 LẦN THỨ II NĂM 2017
 TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC LỚP 11
 Thời gian làm bài : 150 phút( không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
 1.1. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z (ZX < ZY < ZZ). X, Y cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng 
tuần hoàn; Y, Z là hai nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì; Tổng số proton trong hạt nhân X, Y là 24. 
Xác định bộ bốn số lưỡng tử của electron sau cùng trong các nguyên tử X, Y, Z
 1.2. Cho độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68 % . từ đó hãy tính khối lượng 
riêng của nguyên tử Natri theo g/cm 3, biết Natri kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm khối và bán kính 
hiệu dụng của nguyên tử Natri bằng 0,189 nm
 1.3. Từ nhiệt độ phòng đền 1185K sắt tồn tại ở dạng Feα với cấu trúc lập phương nội tâm, từ 1185K 
 3
đến 1667K ở dạng Feγ với cấu trúc lập phương mặt tâm. Ở 293K sắt có khối lượng riêng d = 7,874g/cm .
 a/ hãy tính bán kính nguyên tử r của sắt
 b/ Tính khối lượng riêng d’ của sắt ở 1250K (Bỏ qua ảnh hưởng không đáng kể do sự giãn nở nhiệt)
thép là hợp kim của sắt và cacbon, trong đó có một số khaong3 trống giữa các nguyên tử sắt bị chiếm bởi 
nguyên tử cacbon. Trong lò luyện thép (lò thổi) sắt dễ nóng chảy khi chứa 4,3% cacbon về khối lượng. Nếu 
được làm lạnh nhanh thì các nguyên tử cacbon vẫn được phân tán trong mạng lưới lập phương nội tâm, hợp 
kim được gọi là martensite cứng và dòn. Kích thước của tế bào sơ đẳng của Feα không đổi
 c/ Hãy tính số nguyên tử trung bình của C trong mỗi tế bào sơ đẳng của Fe α với hàm lượng của C là 
4,3%
 (Fe = 55,847, C = 12,011, N = 6,022.1023)
Câu 2: (4,0 điểm) 
 2.1. Dung dịch A gồm có H2SO4 0,05 M; HCl 0,18 M và CH3COOH 0,002 M. Thêm NaOH vào dung 
 dịch A đến nồng độ của NaOH bằng 0,23 M thì dừng, ta thu được dung dịch A1.
 a) Tính nồng độ các chất trong dung dịch A1.
 b) Tính pH của dung dịch A1.
 c) Tính độ diện ly của CH3COOH trong dung dịch A1.
 - -2 -4,75
 Cho: Ka(HSO4 ) = 10 ; Ka(CH3COOH) = 10
2.2. Trộn dung dịch X chứa BaCl 2 0,01 M và SrCl2 0,1 M với dung dịch K 2Cr2O7 1M, có các quá trình sau 
đây xảy ra: 
 2- 2- + -15
 Cr2O7 + H2O⇆ 2CrO 4 + 2H Ka = 2,3.10
 2+ 2- -1 9,93
 Ba + CrO4 ⇆ BaCrO4↓T 1 = 10
 2+ 2- -1 4,65
 Sr + CrO4 ⇆ SrCrO4↓T 2 = 10
 2+
 Tính khoảng pH để có thể kết tủa hoàn toàn Ba dưới dạng BaCrO4 mà không kết tủa SrCrO4.-
Câu 3: (4,0 điểm)
 3.1) Từ quặng photphoric và các điều kiện có đủ, viết phương trình phản ứng điều chế: P, suppephotphat 
đơn và suppe photphat kép. Tính độ dinh dưỡng của suppe photphat kép.
 3.2) Giải thích tại sao
 a) NF3 không có tính bazơ như NH3.
 b) NO2 dễ dàng nhị hợp còn CO2 và ClO2 thì không thể.
 Câu 4: (4,0 điểm)
 4.1. Cho A,B,C là những hiđro cacbon . Biết 
 - Từ C có thể điều chế được B
 - Từ B có thể điều chế được A
 - Chất A không làm mất màu dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4 .
 - Chất B làm mất màu dung dịch Br2 và dung dịch KmnO4 .
 - Dưới tác dụng của tia lửa điện chất A bị phân hủy làm tăng thể tích gấp 3 lần HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM 
 ĐỀ THI OLYMPIC 10 -3 LẦN THỨ II
 Môn: Hoá học 11
Câu Nội dung Điểm
Câu 1 4
 24
 1. (1,25 đ)ZX + ZY = 24 (1) Z 12 ZX< Z < ZY. A, B thuộc cùng một phân 
 2
 0,5
 nhóm chính ở 2 chu kì liên tiếp X, Y thuộc cùng chu kì II, III. Dó đó: ZY – Z X = 8 (2)
 ZX 8 X : O
 Từ (1) và (2) 
 ZY 16 Y :S
 Y, Z là 2 nguyên tố kế cận nhau trong 1 chu kì: ZZ = 17 Z là Cl 0,25
 Cấu hình (e): O : 1s22s22p4.
 S: 1s22s22p63s23p4 0,25
 Cl: 1s22s22p63s23p5. 
 Bộ 4 số lượng tử của (e) sau cùng của:
 1
 O: n = 2; l = 1; m = -1; s = 
 2
 1 0,25
 S: n = 3; l = 1; m = -1; s = 
 2
 1
 Cl: n = 3; l = 1; m = 0; s = . 
 2
 2. (0,75đ) Thể tích của một nguyên tử natri trong tinh thể:
 4
 .3,14.(0,189.10 7 cm)3 2,83.10 23 cm3
 3 0,25
 Khối lượng riêng của natri:
 23.68
 0,92g / cm3
 6,022.1023.2,83.10 23.100 0,5
 3. a/ (1,0đ) Khối lượng mol nguyên tử Fe bằng 55,847g/mol và khối lượng riêng d = 
 7,874g/cm3 (ở 293K). vậy 1 mol sắt có thể tích là:
 m 55,847 0,25
 V 7,093cm3
 d 7,874
 - Mỗi tế bào lập phương có 2 nguyên tử sắt vậy thể tích tế bào sơ đẳng:
 7,093.2 0,25
 V 2,356.10 23 cm3
 1 6,022.1023
 0,25
 Cạnh a của tế bào lập phương nội tâm:
 a3 = V → a = (2,356.10-23)1/3 = 2,867.10-8 cm.
 Ta đã biết với cấu trúc lập phương nội tâm (kim loại): đường che61o của lập phương AC = 3 a 
 = 4r.
 Vậy bán kính nguyên tử er của Fe:
 a 3 2,867.10 8.1,732
 r 1,241.10 8 cm 0,25
 4 4
 b/ (0,5đ)Ở 1257K sắt ở dạng Feγ với cấu trúc lập phương mặt tâm. Khi đó đường chéo của một 
 mặt bằng a’ 2 = 4r. Từ đó a’= 4r 2
 4.1,241.108
 a ' 3,511.10 8cm
 1,414
 0,25
 Thể tích tế bào sơ đẳng: V’ = a’3 = (3,511.10-8)3 = 4,327.10-23cm3. 2- -3,65
 Điều kiện kết tủa hoàn toàn SrCrO4: CCrO4 < 10 M
 2+ 2+
 Như vậy muốn tách Ba ra khỏi Sr dưới dạng BaCrO4 thì phải thiết lập khu vực nồng 
 độ:
 -3,93 2- -3,65
 10 < CCrO4 < 10
 2-
 Áp dụng ĐLTDKL đối với (1) trong đó nồng độ của CrO4 tính theo (2) và nồng độ của 
 2- 2+ 
 Cr2O7 =1M (vì dùng dư so với Ba cần làm kết tủa), tính được pH cần thiết lập:
 2- 2- + -14,64
 Cr2O7 + H2O ⇆ 2Cr2O4 + 2H Ka = 10
 Tại cân bằng: 1 C x 0,75
 x = 10-7,32 / C => 3,4 ≤ pH ≤ 3,7 
Câu 3 4
 1) Ca3(PO4)2 + SiO2 + 2C → 3CaSiO3 + 2CO + 2P 0,25
 Ca3(PO4)2 + 2H2SO4đ → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 0.25
 Ca3(PO4)2 + 3H2SO4đ → 2H3PO4 + 3CaSO4 0,25
 Ca3(PO4)2 + 4H3PO4→ 3Ca(H2PO4)2 0.25
 Supephotphatkep Ca(H2PO4)2 
 Độ dinh dưỡng là: % P2O5 = (142 : 234).100 = 60,68% 1,0
 + +
 2)a) NH3 có tính bazơ là do trên N có đôi e tự do khi gặp H thì đôi e này kết hợp với H => 0,5
 NH3 có tính bazơ
 +Trong NF3 thì đôi e tự do bị giữ chặt vì F có độ âm điện lớn hút đôi e này về phía nó do 0,5
 +
 đó NF3 không có khả năng cho e kết hợp với H hay nó không có tính bazơ
 b) Vì N trong NO2 có 1e độc thân nên NO2 dễ kết hợp với nhau để e này được ghép đôi vì thế 
 mà NO2 dễ nhị hợp (hai phân tử kết hợp với nhau) 0,5
 + CO2 và ClO2 không có e độc thân nên không nhị hợp được 0,5
Câu 4 4
 1.a)Vì B là hiđro cacbon không no , trong công nghiệp dùng để sản xuất ancol etylic nên B là 
 CH2 = CH2 0,25
 Vì C có thể điều chế được B và dùng điều chế cao su tổng hợp nên C là CH ≡ CH 
 Vì A là hiđro cacbon no được điều chế từ B nên A là CH3 – CH3 0,25
 b) Các phương trình phản ứng 0,25
 Pd/ PbCO3
 Từ C B CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2 
 t0 0,125
 Ni
 Từ B A CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3 
 t0 0,125
 CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br 0,125
 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3CH2 – CH2 + 2KOH + 2MnO2 0,125 
 OH OH c)Đặt CTPT của Y là (CH)m
 2m 2 m m 2
 Số liên kết của Y = 0,5
 2 2
 78
 Lấy khối lượng của X và Y là 78 số mol cuả X = 1 mol; số mol của Y = 
 13m
 Ptpư : 
 C6H6 + 4Br2 → C6H6Br4
 1mol → 4 mol
 m 2
 (CH)m + Br2 → CmHmBrm +2
 2
 78 78 m 2
 → . ( ) mol
 13m 13m 2
 78 m 2
Theo bài ra : 13m . ( 2 ) = 1,125. 4 = 4,5 m = 4 
CTPT của Y là C4H4, CTCT của Y : CH  C – CH= CH2 0,5
 Ghi chú : - Thí sinh làm cách khác nhưng đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa,
 - Phương trình hóa học ghi thiếu điều kiện trừ đi ½ số điểm.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_nam_201.doc