Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II năm 2017 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)

doc 11 trang lethu 04/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II năm 2017 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II năm 2017 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II năm 2017 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK
 TRƯỜNG THPT NGƠ GIA TỰ
 KÌ THI OLYMPIC 10 – 3 LẦN THỨ II NĂM 2017
 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MƠN HĨA HỌC; LỚP 11 cuối cùng cĩ bộ bốn số lượng tử là: 
 n=3; l=1; m= 0, s= -1/2 0,25
b. A: PCl5 ; B: PCl3 Cl
* Cấu tạo của A: 
- PCl5 cĩ cấu trúc lưỡng tháp tam giác Cl
- Nguyên tử P ở trạng thái lai hĩa sp3d Cl P 0,25
 Cl
 Cl
* Cấu tạo của B:
- PCl3 cĩ cấu trúc tháp tam giác
- Nguyên tử P ở trạng thái lai hĩa sp3 
 0,25
 P Cl 
 Cl
 Cl
c. 3PCl5 + P2O5 → POCl3
 PCl5 + 4H2O → H3PO4 + 5HCl 0,25
 2PCl3 + O2 → 2POCl3
 PCl3 + 3H2O → H3PO4 + 3HCl
2. ( 1 điểm ) 
a. Giữa proton và nơtron cĩ sự chuyển hĩa:
 1 1 0 0,25
 1 p = 0 n + 1 e
 1n = 1 p + 0 e
 0 1 1 0,25
Cho nên cĩ chùm electron phĩng ra
b. Sự phĩng xạ làm giảm số khối là 4. Vậy số hạt phát ra là:
 238 206
 N 8 hạt 0,25
 4
Khi phĩng ra 8 hạt thì số điện tích hạt giảm 2×8=16. Trong biến đổi số 
điện tích hạt chỉ giảm 92-82=10, mà khi 1 hạt  phĩng ra làm tăng số điện 0,25
tích hạt nhân lên 1. Vậy N  16 10 6 hạt
3.(1,5 điểm)
 x y
a) Biểu thức tốc độ phản ứng v=k[CO] [Cl2] 
 x y
V1 (1 0,1 )
 x y 10 x 1
V2 (0,1 0,1 )
 x y
V3 (0,1 1 ) 0,25
 x y 100 y 1
V4 (0,1 0,01 )
Vậy biểu thức tốc độ phản ứng v=k[CO][Cl2] 0,25
 1 b(a x)
b) Do phản ứng bậc 2 nên ta cĩ: k= ln 0,25
 t(a b) a(b x)
 x y x y
Từ: v=k[CO] [Cl2] k=v:([CO] [Cl2] ) 0,25
 (1,29 10 29 )
k 1,29 10 28
 1 (1 0,1 ) 0,8
 + 0,059
b. Ag + e  Ag K1 = 10
 3- + 2- -1 -13,46
 [Ag(S2O3)2]  Ag + 2S2O3 = 10 0,25
 E 0
 3- 2- 0,059 -1
 [Ag(S2O3)2] + e  Ag + 2S2O3 K=10 = K1. 
 0,25
 0 0 -3
 E = E 3 = 5,86.10 V
 [ Ag (S2O3 )2 ] / Ag
 3-
 0 [Ag(S2O3 ) 2 ]
c. Eanot = E 3 = E 3 + 0,059 lg 
 [ Ag(S2O3 )2 ] / Ag [ Ag (S2O3 )2 ] / Ag 2- 2
 [S2O3 ]
 3
 -3 10
 = 5,86. 10 + 0,059 lg = -0,052 V
 (0,098) 2
 0,25
 E pin = Ecatot - Eanot = 0,345 V
 0 + + -8,59
 E = 0,293 V = E = E + 0,059 lg [Ag ] [Ag ] = 10 
 catot Ag / Ag Ag / Ag
 + - -8,59 -9,89 -10
T AgCl = [Ag ][Cl ] = 10 . 0,05 = 10 = 1,29.10 0,25
d. Thêm 1 ít KCN vào dung dịch nửa bên trái pin:
 3- + 2- -1 -13,46
 [Ag(S2O3)2]  Ag + 2S2O3 = 10
 + - - 21
 Ag + 2CN  [Ag(CN)2] = 10 
 3- - - 2- -13, 46 21 7,54
[Ag(S2O3)2] + 2CN  [Ag(CN)2] + 2S2O3 K=10 .10 = 10 0,25
 - 3-
Do đĩ, phức [Ag(CN)2] bền hơn phức [Ag(S2O3)2] 
 + 3-
 nồng độ Ag ( hay nồng độ [Ag(S2O3)2] giảm) do đĩ Eanot giảm mà Ecatot 
 0,25
khơng đổi Epin tăng
2. (2 điểm) 
 0,03 15 0,15 30
a. C = 0,01M ; C = 0,1M
 CH3COƠ 45 HCOƠ 45
Các cân bằng:
 + - -14 
 H2O  H + OH Kw = 10 (1)
 - - -9,24
 CH3COO + H2O  CH3COOH + OH Kb = 10 (2)
 - - ’ -10,25 0,25
 HCOO + H2O  HCOOH + OH Kb = 10 (3)
 -11,24 -11,25
Do Kb C = 10 Kb C = 10 cho nên khơng thể tính 
 CH3COƠ HCOƠ
gần đúng theo một cân bằng.
Áp dụng điều kiện proton ta cĩ:
 + -
h= [H ] = [OH ] – [CH3COOH] – [HCOOH]
 K
 h= w (4) 
 1 ' 1 0,25
 1 K a [CH 3COO ] (K a ) [HCOO ]
 - -
Chấp nhận [CH3COO ]0= 0,010; [HCOO ]0= 0,10 thay vào 4 để tính h 1:
 K w -9
 h1= =2,96.10
 1 ' 1 0,25
 1 K a [CH 3COO ] (K a ) [HCOO ]
 - -
Từ giá trị h1 ta tính lại được [CH3COO ]1; [HCOO ]1 theo các biểu thức:
 4,76
 - 10 -
[CH3COO ]1= 0,01 0,01= [CH3COO ]0
 10 4,76 2,96.10 9 m = Ma + 8na + 166,67na = 29 (gam) 0,25
 Sau khi làm lạnh, khối lượng dung dịch là: 29 – 8,08 = 20,92 (gam) 0,25
 Số mol của Fe(NO3)3 trong dung dịch sau khi làm lạnh là:
 20,92.34,7
 n = 0,03 n trong muối rắn = 0,02
 Fe(NO3 )3 100.242 Fe(NO3 )3 0,25
 0,25
 242 + 18m = 404 m =9 Vậy CT của muối Fe(NO3)3.9H2O
 2. (2 điểm)
 _ 1,32
 M = =33 mà X tác dụng được với O2 → trong X phải chứa NO.
 X 0,04 0,25
 _
 Mặt khác M Z =18.2=36 → trong Z cĩ 2 khí là N2 và N2O.
 Vậy trong X cĩ 3 khí là N2 (a mol), NO (b mol), N2O (c mol).
 Ta cĩ hệ phương trình a + b + c = 0,04 0,25
 28a + 30b + 44c = 1,32
 _
 a = c ( M = (M + M )/2 )
 Z N2 N2O
 a= 0,01 ; b= 0,02; c= 0,01 0,25
 Các quá trình oxi hố và quá trình khử
 2+ + -
 Mg  Mg + 2e 12H + 2NO3 + 10e  N2 + 6H2O
 d 2d 0,12 0,1 0,01 mol
 3+ + -
 Al  Al + 3e 10H + 2NO3 + 8e  N2O + 5H2O
 f 3f 0,1 0,08 0,01 mol 0,5
 + - 
 4H + NO3 + 3e  NO+ 2H2O
 0,08 0,06 0,02 mol
 Ta cĩ
 2d + 3f = 0, 24
 58d + 78f = 6, 42 d = 0,03; f= 0,06 0,25
 x = mhh = mMg + mAl = 2,34 (g)
 0,25
 n = n = 0,12 + 0,1 + 0,08 = 0,3 (mol)
 HNO3 H
 0,3.115.63.100
 y = = 90,5625(g) 0,25
 100.27
Đề câu 4: (4,0 điểm)
1. ( 2 điểm) 
 Xác định cơng thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, A 1, A2, A3, A4 và viết phương 
trình phản ứng trong các sơ đồ phản ứng sau
 H O o CH OH
 HCN 3 H2SO4đặc, t 3
 a. A  B  C  D  CH2=C(CH3)COOCH3
 A3
 + benzen/ H+ + 1.O2 ; 2. H2SO4
 (3)
 Crăckinh
 b. CnH2n + 2 A2 A5 ( propan-2-on )
 (1)
 (A1) (4) (5)
 +
 + H2O/ H + O2/ xt
 A4
2. ( 2 điểm) 
 Một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A và B (thuộc một trong ba dãy đồng đẳng ankan, 
anken, ankin), số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử nhỏ hơn 7, A và B được trộn theo tỉ lệ 
mol 1 : 2. Đốt hồn tồn 14,8 gam hỗn hợp X bằng O 2 rồi thu tồn bộ sản phẩm lần lượt dẫn 1 2 5 11 2 22
 k= 1 + 2 = => n= = 
 3 3 3 3 3 9
 => phải cĩ 1 chất cĩ 2C trong phân tử
 1 2 22 8
 * nếu A là C2H4, B là CaH 2a-2 (a 2) thì: n= 2 + a= => a= (loại)
 3 3 9 3
 10
 * Nếu A là CbH2b (b 2) thì B là C2H2 => b= (loại) 0,25
 3
 - nếu A là ankin, B là anken ta cĩ:
 1 2 4 11
 k= 2 + 1 = => n = ( loại vì n 2)
 3 3 3 9
 => Vậy A, B chỉ cĩ thể thuộc dãy đồng đẳng ankin CnH2n-2 (n 2) 0,25
 b. PTPU:
 3n 1 t o
 CnH2n-2 + O2  nCO2 + (n-1) H2O (1’)
 2
 11
 Gọi nhh = a (mol) ta cĩ a = 1,1 – 0,8 = 0,3 (mol) => n= 
 3
 0,25
 Vậy phải cĩ 1 ankin là C2H2 hay C3H4. Ankin cịn lại là CaH2a-2 ( 4 a 6)
 1 2 11
 * Nếu A là C2H2 thì B là CaH2a-2 ta cĩ: n= 2 + a= => a= 4,5 (loại)
 3 3 3
 1 2 11 0,25
 * Nếu A là C3H4 thì B là CaH2a-2 ta cĩ: n= 3 + a= => a= 4 
 3 3 3
 Do đĩ B là C4H6
 CTCT cĩ thể cĩ là:
 (A) CH3CCH
 (B)CH3CCCH3 hay CH3CH2CCH
 * Nếu B là C2H2, A là CaH2a-2 => a=7 ( loại)
 0,25
 * Nếu B là C3H4, A là CaH2a-2 => a=5, Vậy A là C5H8
 CTCT cĩ thể cĩ 
 CH3 CH2CH2CCH(A1) CH3CH2CCCH3(A2) CH3CH(CH3)CCH (A3)
 CTCT (B) là CH3CCH
 Vậy cĩ 2 cặp nghiệm đều thỏa: 0,25
 Cặp (I): A là C3H4, mA= 4 gam; B là C4H6, mB= 10,8 gam
 Cặp (II): A là C5H8, mA=6,8 gam; B là C3H4, mB= 8 gam
Đề câu 5: (4,0 điểm)
1.( 2 điểm) 
 Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etilenglicol, but-2-en-1,4-điol, buta -1,3- đien. Đốt 0,4 mol 
hỗn hợp X cần V lít O2 ( đktc) thu được a mol CO2 và 23,4 gam H2O . Hấp thụ 0,6a mol CO2 
vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol NaOH và 0,54 mol Ba(OH) 2 thu được 70 a gam kết tủa. 
Tính giá trị của V
2. ( 2 điểm) 
 Axit cacboxylic Y với mạch cacbon khơng phân nhánh, cĩ cơng thức đơn giản nhất là 
CHO. Cứ 1 mol Y tác dụng hết với NaHCO 3 giải phĩng 2 mol CO2. Dùng P2O5 để loại nước 
ra khỏi Y ta thu được chất Z cĩ cấu tạo mạch vịng. Nếu oxi hĩa hơi benzen bằng oxi, xúc tác, 
thu được chất Z, CO2 và H2O. Hãy tìm cơng thức cấu tạo, gọi tên Y và viết các phản ứng xảy 
ra.
Đáp án câu 5
Câu 5: 1.( 2 điểm) 0,25
 Gọi cơng thức trung bình của hỗn hợp là: CnHn + x + 2Ox 
 Phương trình phản ứng:

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_nam_201.doc