Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trần Nhân Tông (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trần Nhân Tông (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trần Nhân Tông (Có đáp án)

KÌ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN DU TỈNH ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2015-2016 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT: TRẦN NHÂN TÔNG KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC; LỚP: 10 * Với H: E1(H) = -13,6eV; 1,0 + + * Với He : E1(He ) = - 54,4 eV; điểm 2. Năng lượng ion hóa của hidro là năng lượng tối thiểu để bứt e ra khỏi nguyên tử hoặc ion, tức là đưa e từ trạng thái cơ bản ra xa vô cùng (không truyền thêm động năng cho e). 1,0 Dễ thấy: I1(H) =13,6eV; I2(He) = 54,4 eV. điểm 3. (0,75đ) Nguyên tử của nguyên tố X có: n = 3 0,25 electron cuối cùng ở phân lớp 3p l = 1 điểm m = 0 0,25 electron này là e thứ 5 của ở phân lớp 3p s = - ½ điểm Cấu trúc hình e của X : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 Zx = 17 X là clo 0,5 4a. Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ; số nơtron điểm (hạt không mang điện) của X là Nx , Y là Ny . Với XY 2 , ta có các phương trình: 2 Zx + 4 Zy + Nx + 2 Ny = 178 (1) 2 Zx + 4 Zy Nx 2 Ny = 54 (2) 4 Zy 2 Zx = 12 (3) Zy = 16 ; Zx = 26 0,25 0,25 Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2 . 2 2 6 2 6 6 2 b. Cấu hình electron: Fe: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s S : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 0,25 Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 2; ml = -2; ms= -1/2. Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 1; ml =-1; ms= -1/2. 0,25 Mỗi ý t = 1,0176.104 năm hay 10.176 năm đúng cho 0,25 2. Từ định luật bảo toàn điện tích và số khối các hạt còn thiếu: điểm 1 16 87 7 a. 0 n b. 8 O c. 35 Br d. 3 Li 3. Phân tử Công thức Lewis Công thức Dạng lai hóa Dạng hình học của cấu trúc của NTTT phân tử 2 Đúng SO2 AX2E sp Gấp khúc S mỗi ý O O ứng SO O AX sp2 Tam giác đều 3 3 với S mỗi O O công 2- 3 SO4 2- AX4 sp Tứ diện O O thức S cho O O 0,1 3 SF4 F S F AX4E sp d Cái bập bênh điểm F F - SCN AX2 Sp Đường thẳng S C N khoảng vô cực. Hãy thiết lập chu trình để tính năng lượng mạng lưới tinh thể CaCl2 biết: Sinh nhiệt của CaCl2: H1 = -795 kJ/ mol Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: H2 = 192 kJ / mol Năng lượng ion hoá (I1 + I2) của Ca = 1745 kJ/ mol Năng lượng phân ly liên kết Cl2: H3 = 243 kJ/ mol Ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/ mol 0 3. Ở 27 C, 1atm N2O4 phân huỷ theo phản ứng : N2O4 (khí) 2NO2 (khí) với độ phân huỷ là 20% a. Tính hằng số cân bằng Kp. b. Tính độ phân huỷ một mẫu N 2O4 (khí) có khối lượng 69 gam, chứa trong một bình có thể tích 20 (lít) ở 270C Hướng dẫn 1. a) Dựa vào biểu thức: G0 = H0 - T S0 0,25 Ở 3000K ; G0 = (- 41160) - [ 300.(- 42,4)] = -28440J = -28,44 kJ 300 0,25 0 0 Ở 1200 K ; G 1200 = (- 32930) - [ 1200.(- 29,6)] = 2590 = 2,59 kJ 0 0 G 300 0, phản ứng đã cho tự xảy ra ở 300 K theo chiều từ trái 0,25 sang phải. 0,25 0 0 G 1200 > 0, phản ứng tự diễn biến theo chiều ngược lại ở 1200 K b) + Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 3000K G0 = -2,303RT lgK (-28440) = (-2,303).8,314. 300.lgK lgK = 28440/ 2,303.8,314.300 = 4,95 0,5 K = 10 4,95 2. Thiết lập chu trình Chu trình Born – Haber H1 0,5 4 '2 K = P ’ = 1/6 P 1 '2 '2 4 ' Vì K = const nên: .0,9225(1 ) 1/ 6 ’ 0,19 P 1 '2 [Fe3 ] b. Tính tỉ lệ khi pin hết điện (coi thể tích của dung dịch [Fe2 ] Cu(NO3)2 0,8M là rất lớn). Hướng dẫn 1) Tính pH của dung dịch: Đầu tiên ta có Fe3+ phản ứng với nước tạo ra ion hidrat hóa 3 3 Fe(H2O)6 . Cả hai ion Fe(H2O)6 và NO2 đều tham gia phản ứng thủy phân 3 2 3 Fe(H2O)6 H2O Fe(H2O)5OH H3O Ktp 6,3.10 11 NO2 H2O HNO2 OH Ktp 1,39.10 1 H 3O OH H 2O K tp 1,0.10 14 0,5 3 2 Fe(H 2O)6 NO2 Fe(H 2O)5 OH HNO2 K 8,757 tp điểm BD 0,01 0,01 PU x x x x CB 0,01 x 0,01 x x x 2 Fe(H O) OH . HNO 2 2 5 2 x Ktp 2 8,757 3 (0,01 x) Fe(H2O)6 . NO2 x 3 8,757 x 2,96(0,01 x) x ; 7,5.10 0,01 x 2 3 0,5 Fe(H2O)5OH HNO2 x 7,5.10 3 0 01 0 01 7 5 10 3 2 5 10 3 Fe(H2O)6 NO2 , x , , . . . Mặt khác thì 4 3 H3O . NO2 Ka . NO2 7,2.10 .2.5.10 2 4 10 4 Ka H3O 3 , . (M) HNO2 HNO2 7,5.10 pH lg(2,4.10 4 ) 3,62 0,5 Vậy cách giải gần đúng trên có thể chấp nhận -> pH = 3,62. 2+ – 2+ – 2) MgCl2 Mg + 2Cl và Mg + 2OH Mg(OH)2 (1) 3+ – 3+ – FeCl3 Fe + 3Cl và Fe + 3OH Fe(OH)3 (2) 10 39 – 3 -12 a) Để tạo Fe(OH)3 thì OH = 10 M (I) 10 3 11 – 10 -4 Để tạo Mg(OH)2 OH = 10 M (II) 0,5 10 3 Câu 5:(4 điểm): 1. Cho sơ đồ biến hóa: ( 2 ) A FeCl3 (1) ( 3 ) ( 4 ) ( 5 ) X Y Z ( 6 ) ( ) ( 7 ) (9) 10 (11) ( 8 ) (12) T M N Hoàn thành phương trình hóa học khác nhau trong sơ đồ biến hóa trên. Biết: X là một đơn chất, Y, Z, M là các muối có oxi của X, T là muối không chứa oxi của X, N là axit không bền của X. 2. Hỗn hợp A: KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2, KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích oxi vừa đủ để oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong A. a. Tính khối lượng kết tủa C? b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của KClO3 trong A? CÂU ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN ĐIỂM 5 1. Cho sơ đồ biến hóa: ( 2 ) A FeCl3 (1) ( 3 ) ( 4 ) ( 5 ) X Y Z ( 6 ) ( ) ( 7 ) (9) 10 (11) ( 8 ) (12) T M N Hoàn thành phương trình hóa học khác nhau trong sơ đồ biến hóa trên. Biết: X là một đơn chất, Y, Z, M là các muối có oxi của X, T là muối không chứa oxi của X, N là axit không bền của X. 2. Hỗn hợp A: KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2, KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích oxi vừa đủ để oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong A. 2a: KClO3 : a(mol) Ca(ClO3 )2 :b(mol) Hỗn hợp A Ca(ClO)2 : c(mol) CaCl : d(mol) 2 KCl : e(mol) o 3 KClO t KCl O 3 2 2 3 Mol a a a 2 to Ca(ClO3)2 CaCl2 3O2 Mol b b 3b to Ca(ClO)2 CaCl2 O2 Mol c c c * Theo định luật bảo toàn khối lượng: m m m m A KCl CaCl2 O2 3a 83,68 = 74,5(a + e) + 111(b + c + d) + 32( + 3b + c) (1) 0,5 2 xt,to 2SO2 O2 2SO3 3a Mol 3b c 3a 6b 2c 2 SO3 H2O H2SO4 Mol 3a 6b 2c 3a 6b 2c 98(3a 6b 2c) 100 80 191,1 80 191,1 3a 6b 2c 1,56 (2) 0,5 100 98 CaCl2 : (b c d)mol * Chất rắn B ddK2CO3 KCl : (a e)mol KCl + K2CO3 → CaCl2 + K2CO3 → 2KCl + CaCO3↓ Mol (b + c + d) (b + c + d) 2(b + c + d) (b + c + d) Số mol K CO = 0,36. 0,5 = 0,18 (mol) = b + c + d (3) 2 3 0,5 * Kết tủa C: CaCO3 Khối lượng kết tủa CaCO3 = 100(b + c + d) = 100. 0,18 = 18 gam
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_nam_hoc.doc