Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Việt Đức (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Việt Đức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Việt Đức (Có đáp án)

KÌ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN DU TỈNH ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2016-2017 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT: VIỆT ĐỨC KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC ; LỚP: 10 2. a) Số nguyên tử Ag có trong 1 ô mạng cơ sở: 0,25 1 1 8 6 = 4 8 2 b) Gọi d là độ dài đường chéo của mỗi mặt, a là độ dài mỗi cạnh của một ô mạng cơ sở. Ta có: 0,5 d = a 2 = 4rAg a = 2rAg 2 = 2.144 2 = 407 (pm) 4.108 3 Khối lượng riêng của Ag là: D Ag = = 10,64 (g/cm ) 6,02.1023 (407.10 10 )3 c) Đặt số nguyên tử Au, Ag có trong một ô mang cơ sở là x và (4 – x). 0,25 Ta có: 197x 100 = 10 x = 0,23 197x 108(4 x) Nguyên tử khối trung bình của mẫu hợp kim là: 0,5 108.3,77 197.0,23 M = 113,12 4 Bán kính nguyên tử trung bình của hợp kim là: 144.3,77 147.0,23 r = 144,1725 pm 4 Độ dài cạnh của ô mạng cơ sở trong hợp kim là: ahk = 2r 2 = 2.144,1725. 2 = 407,78 pm Khối lượng riêng của mẫu hợp kim là: 4.113,12 D = = 11,08 (g/cm3) 6,02.1023 (407,78.10 10 )3 - 2 - ( ) 3./Trong một hệ có cân bằng 3 H 2 + N2 2 NH3 * được thiết lập ở 400 K người ta xác định được các áp suất phần sau đây: p = 0,376.105 Pa , p = 0,125.105 Pa , p = 0,499.105 Pa a). Tính hằng số cân bằng Kp và ΔG 0 của phản ứng (*) ở 400 K. b). Tính lượng N 2 và NH3, biết hệ có 500 mol H 2. 5 -1 -1 5 Cho: Áp suất tiêu chuẩn P0 = 1,013.10 Pa; R = 8,314 JK mol ; 1 atm = 1,013.10 Pa. ý Hướng dẫn giải Điểm 1. a)∆H o = 90,6kJ.mol-1. 0,5 ∆So = 284,8J.K-1.mol-1. ∆Go = ∆Ho - T∆So = 5,7kJ.mol-1. o b)∆G = -RTlnKa 0,25 Thay số vào ta thu được K = 0,1008. a 0,25 Ka = p(NH3).p(H2S) = Kp Kp = 0,1008 c)∆G o = ∆Ho - T∆So = 2839J.mol-1. 0,25 Ka = 0,3302 Ka = P(NH3).P(H2S) = Kp = 0,3302. d) p(toàn phần) = p(NH3) + p(H2S) p(NH3) = p(H2S) = 0,5p(toàn phần) (do có số mol bằng nhau) 2 Kp = P(NH3).P(H2S) = [0,5p(toàn phần)] = 0,1008 0,25 Kp = 0,635. nkhí = pV/RT = 0,64mol 0,25 n(NH4HS) = 1,00 – 0,5.0,64 = 0,68mol nghĩa là vẫn còn chất rắn. e) nkhí = pV/RT = 2,56mol. n(NH4HS) = 1,00 – 0,5.2,56 = -0,28mol nghĩa là không còn chất rắn. 1,00mol chất rắn chuyển thành 2,00mol khí. 0,25 p(toàn phần) = n(toàn phần).RT/V = 0,50 2. a) Chiều nghịch, b) chiều thuận, c) chiều thuận, d) chiều nghịch. 0,5 2 P (0,499 105 )2 a) Kp = NH3 Kp = = P3 P (0,376 105 )3 (0,125 105 ) 3. H2 N2 3,747.10 9 Pa-2 -Δn -9 5 2 0,75 K = Kp P0 K = 3,747.10 (1,013.10 ) = 38,45 - 4 - – 2+ + 5,66 HSO4 + Pb PbSO4 + H ; K2 = 10 0,110 0,010 0,150 0,100 ----- 0,160 0,5 – + Thành phần giới hạn: HSO 4 0,100 M; H 0,160M; BaSO4 , PbSO4 – + 2 – -2 HSO4 H + SO4 ; Ka = 10 C 0,100 x x [ ] (0,100 - x) (0,160 + x) x -2 2– -3 x (0,160 + x)/(0,100 - x) = 10 → x = [SO4 ] = 5,69.10 (M) 0,5 [ H+] = (0,160 + x) = 0,1657 (M) → pH = 0,78 b) Khi sục H 2S đến bão hòa vào dung dịch: + - -7,02 H2S H + HS Ka1 = 10 - + 2- -12,9 HS H + S Ka2 = 10 Do trong dung dịch có sẵn ion H + với [H+] = 0,1657M , môi trường axit mạnh nên coi H2S phân li không đáng kể, ta tổ hợp hai cân bằng để tính nồng độ 0,5 của ion S2- + 2- -19,92 H2S 2H + S K = Ka1Ka2 = 10 K .K .C Với [H+] = 0,1657M nên [S2-] = C ' = a1 a2 H2S = 4,38.10-20M S 2 [H+ ]2 K 10 7,66 C ' [Pb2+ ]= s, PbSO4 = 3,84.10-6 (M) 0,5 Pb2 2 -3 [SO4 ] 5,69.10 Vậy C ' . C ' 4,38.10-20. 3,84.10-6 = 1,68.10-25 > 10-26,6 nên có kết tủa PbS S 2 Pb2 màu đen xuất hiện - + 2. a) CH3COOH → CH3COO + H Bắt đầu 0,1 0,5 Điện li x x x Còn dư: 0,1 – x 2 CH3COO H x K 1,75.10 5 CH3COOH CH3COOH 0,1 x vì x rất bé so với 0,1 → x 1,75.10 6 1,32.10 3 3 CH3COO H x 1,32.10 M ; pH = 2,879 x 0,132 .100 1,32% 0,1 0,1 - + b) CH3COONa → CH3COO + H 0,1 0,1 0,1 - + 0,75 CH3COOH →CH3COO + H Bắt đầu 0,1 0,1 Điện li x x x Cân bằng : 0,1 – x 0,1+x x CH COO H 3 (0,1 x).x 5 Ka 1,75.10 CH3COOH 0,1 x - 6 - 2 6 CuS2 Cu 2S 14e 5 2 0,5 N 3e N 5 2 6 2 3CuS2 14N 3Cu 6S 14N Vì tỉ lệ n : n 2 :3 (1) x 2 + (2) FeS2 CuS2 2FeS2 + 3CuS2 + 36HNO3 2Fe(NO3)3 + 3Cu(NO3)2 + 10H2SO4 + 24NO + 8H2O 0,25 2- a) Xét cặp CrO 4 / Cr(OH)3 2. 2- - 3E1 /0,0592 CrO4 + 4H2O + 3e Cr(OH)3 + 5OH K1 10 - + -14 Cr(OH)3 CrO2 + H + H2O K = 10 + - -1 14 0,25 H + OH H2O Kw = 10 2- - - CrO4 + 2H2O + 3e CrO2 + 4OH 1 3E1 /0,0592 K2 K1.K.Kw 10 o 2- - o 2- o - E CrO4 / CrO2 = E CrO4 / Cr(OH)3 = - 0,18V < E MnO4 / MnO(OH)2 0,5 (-) 2- - - - + (+) sơ đồ pin: Pt | CrO4 , CrO2 , OH || MnO4 , H , MnO(OH)2 | Pt b)Tính K của phản ứng: - + 3.1,695/0,0592 MnO4 + 4H + 3e MnO(OH)2 + H2O K1 = 10 - - 2- -1 3.(-0,18)/0,0592 -1 CrO2 + 4OH CrO4 + 2H2O + 3e K2 = (10 ) 0,5 + - -14 4 | H2O H + OH Kw = 10 - - 2- MnO4 + CrO2 + H2O MnO(OH)2 + CrO4 0,25 -1 4 39 K = K1.K2 .(Kw) = 10 0,25 0,0592 [MnO4 ].[CrO2 ] o c) Epin = E pin + lg 2 3 [CrO4 ] 39.0,0592 Tính Eo dựa vào K phản ứng ta có E opin = = 0,77V pin 3 0,5 0,0592 0,2.0,03 E = 0,77 + lg = 0,7656V pin 3 0,01 d) Ở mạch ngoài: Các eletron chuyển động từ anôt (-) sang catot (+) Ở mạch trong : - 8 - 0,1 32 %m(S) 100% 50%, %m(Mg) 50% 0,1 0,1 24 0,1 32 3 3 1 H2S + O2 SO2 + H2O 2 0,1 0,1 0,1 1 H2 + O2 H2O 2 0,033 0,033 SO2 + H2O2 H2SO4 0,1 0,147 0 0,047 0,1 m(dung dịch) = 100 0,1 64 0,133 18 108,8 gam 0,1.98 0,047.34 C%(H2SO4) = 100% 9%; C%(H2O2) = 1,47% 108,8 108,8 .2 Phương trình phản ứng: 0,5 S + O2 SO2 (1) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (2) Từ (1) và (2) 5 5 n n n 0,625 0,005 7,8125.10 3 mol S SO2 2 KMnO4 2 7,8125.10 3 32 %m 100% 0,25%< 0,30% S 100 Vậy nhiên liệu trên được phép sử dụng. 3. Đặt CTPT chung của 2 muối là KX ( X là halogen) có M KX = (39+ X) Khi cho vào dung dịch AgNO3 dư thì ta có PT: KX + AgNO3 AgX(R) + KNO3 (1) mol: a a 0,5 Có 2 khả năng xảy ra: TH1: Chỉ có một muối tạo kết tủa thì 2 muối phải là KF và KCl. Khi đó kết tủa là AgCl. Vậy a = 8,58 : 143,5 (mol) => khối lượng KCl là: mKCl = 74,5. ( 8,58 : 143,5) = 4,45 ( gam) => %mKCl = 89% và %mKF = 11%. TH2: Cả 2 muối cùng tạo kết tủa thì X là trung bình của 2 halogen trong 0,5 hỗn hợp muối. Khi đó ta có n KX = nAgX = (8,58-5) : (108- 39) = 0,051884 (mol) , Suy ra MKX = 39 + X = 5 : 0,051884 = 96,369 Suy ra X = 57,369 mà 2 halogen liên tiếp nên đó phải là Cl= 35,5 và Br = 80. 0,5 Gọi nKCl = x; nKBr = y thì ta có x + y = 0,051884 Và khối lượng hai muối là : 74,5x + 119y = 5 Giải hệ trên ta được: x = 0,0264 và y = 0,0255 Vậy %m = 39,336% và %m = 60,664%. KCl KBr 0,5 - 10 -
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_nam_hoc.doc