Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Chu Văn An (Có đáp án)

doc 9 trang lethu 04/10/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Chu Văn An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Chu Văn An (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Chu Văn An (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK LĂK
 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
 KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC ; LỚP : 10 2 Trong quá trình : U 238  Pb206
 2,06
 Khối lượng U 238 đã bị phân huỷ là: 238. 2,38mg 
 206 0,25đ
 Khối lượng U 238 ban đầu là: 13,2 + 2,38 = 15,58 mg 0,25đ 
 ln 2 0,693 9
 k (với t1/2 4,51.10 năm)
 t1/2 t1/2
 0,693
 k 9 0,25đ 
 4,51.10 
 1 N 1 N 4,51.109 15,58
 k ln 0 t ln 0 ln 1,08.109 năm 0,25đ 
 t Nt k Nt 0,693 13,2
 Vậy mẫu đá có tuổi là: 1,08.109 năm
3 Gọi số proton, electron, nơtron của X,Y lần lượt là P X, PY; EX, EY; NX, 
 NY
 Ta có hệ : 2PX+ NX+2PY+NY= 72
 2.(2PX+NX)=2PY+NY 
 2PX= NX
 PX+ 8 = PY 0,5đ
 PX=8, PY=16. Vậy X là Oxi và Y là Lưu huỳnh 0,25đ 
 Cấu hình electron của X : 1s22s22p4 Chu kỳ2; nhóm VIA 0,25đ 
 Cấu hình electron của Y : 1s22s22p63s23p4 Chu kỳ3; nhóm VIA 
4 Qui ước A là nguyên tử trung tâm; X là số phối tử; E là số cặp e chưa liên (0,25x4)đ 
 kết
 Phân tử CH4 H2O BeCl2 PCl5
 Công thức VSEPR AX4E0 AX2E2 AX2E0 AX5E0
 Trạng thái lai hóa của sp3 sp3 sp sp3d
 nguyên tử trung tâm P
 0 0,0592 Cl2 0,0592 1
 E E lg 1,36 lg 1,478(V)
 Cl / 2Cl Cl / 2Cl 2 2
 2 2 2 Cl 2 (0,01)
 Khi đó: 
 0,5 đ
 +  2 
 2 MnO4 + 16H +10Cl  Mn + 8H2O 5Cl2 
 Epu E 2 E 0,147 0
 MnO4 / Mn Cl2 / 2Cl
 Vậy phản ứng không xảy ra. 
3 Vì H 51,8kJ > 0. Nên chiều thuận là chiều thu nhiệt, chiều nghịch là 0,5 đ
 chiều tỏa nhiệt . 
 Theo nguyên lý LeChatelier cho thấy:
 - Khi tăng nhiệt độ, cân bằng của hệ không còn ở trạng thái cân bằng cũ mà có 0,25 đ
 xu hướng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt do đó làm tăng nồng độ HI. 
 - Khi tăng áp suất, cân bằng của hệ không chuyển dịch do đó không làm thay 0,25đ
 đổi nồng độ HI. 
Câu 3: (4 điểm)
1. Trộn 100ml dung dịch NH3 0,3M với 50ml dung dịch HCl 0,3 M. Hãy tính pH của hỗn hợp thu 
 9,24
được? Biết K 10 
 a(NH4 )
2. Dung dịch A chứa NaOH 0,05M và Ba(OH) 2 0,02M, trộn 100 ml dung dịch A với 400 ml dung 
dịch H2SO4 (pH=2) thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B.
3. Cho các dữ kiện sau của các chất:
 H2 (K) + CO2 (K)  H2O (K) + CO (K)
 0
 Htt (kJ/mol) 0 - 393,509 - 241,818 - 110,525
 0
 S298K (J / mol) 130,575 213,660 188,716 197,665
 0 0 0
 a. Hãy tính H pu ; S pu ; Gpu của phản ứng? Từ đó nhận xét xem phản ứng có tự xảy ra 
 theo chiều thuận ở 250C được hay không?
 b. Hãy xác định nhiệt độ t0C để phản ứng thuận bắt đầu xảy ra?( giả sử bỏ qua sự biến đổi 
 H 0 ; S 0 theo nhiệt độ) Câu 4: (4 điểm) 
1. Cân bằng phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
 a. Al + HNO3 Al(NO3)3 + x NO + y N2O + H2O ( Biết x : y = 2 : 1) 
 b. KMnO4 + KNO2 +H2SO4 MnSO4 + K2SO4 + NO2 + H2O
 c. FeS2 + HNO3 Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + SO2 + N2O + H2O 
 d. MxOy + HNO3 M(NO3)n + NO2 + NH4NO3 + H2O ( NO2 : NH4NO3= 2:3)
2. Người ta lập một pin gồm hai nửa pin sau:
 Zn/Zn(NO3)2 (0,1M) và Ag/AgNO3 (0,1M) có thể điện cực chuẩn tương ứng bằng -0,76V và 
 0,80V
 a) Thiết lập sơ đồ pin và các dấu ở 2 điện cực.
 b) Viết phương trình phản ứng khi pin làm việc.
 c) Tính E của pin.
ĐÁP ÁN CÂU 4:
 1 a. 14Al + 54 HNO3 14Al(NO3)3 + 6NO + 3N2O +27 H2O (0,5 x 4) đ
 b. KMnO4 + 5KNO2 +4H2SO4 MnSO4 +3K2SO4 + 5NO2 +4 H2O
 c. 24FeS2 +102HNO3 8Fe2(SO4)3 + 8Fe(NO3)3 + 24SO2 + 39N2O 
 + 51H2O
 d. 26MxOy +(34nx-16y)HNO3 26xM(NO3)n+(2nx-4y)NO2 +
 + (3nx-6y) NH4NO3 + (11nx+4y) H2O 
 2 a) Zn | Zn (0,1M) || AgNO (0,1M) | Ag( ) 0,5 đ
 (NO3 )2 3
 b) Tại (-) có sự oxi hóa Zn – 2e → Zn2+
 Tại (+) có sự khử Ag+ : Ag+ + e → Ag
 0,5 đ
 Phản ứng tổng quát khi pin làm việc:
 Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag
 0,059
 c) E E0 lg Zn2 0,25 đ
 Zn2 / Zn Zn2 / Zn 2 
 0,059 0,25 đ
 E E0 lg Ag 
 Ag / Ag Ag / Ag 1 
 Epin = 
 2
 0,059 Ag 
 E E E0 E0 lg 
 Ag / Ag Zn2 / Zn Ag / Ag Zn2 / Zn 2 2 
 Zn 
 2
 1
 0,059 10 
 0,80 0,76 lg 1,56 0,0295 1,53v 0,5 đ
 2 10 1 Từ (*) và(**), ta suy ra: 18 M 24,23 
 Vậy M là Mg 0,25 đ
2 Đặt x, y là số mol của FeS và FeS2 trong A
 a là số mol của khí trong bình trước khi nung
 Khi nung:
 t 0
 4 FeS + 7 O2  2Fe2O3 + 4SO2
 x 1,75x 0,5x x 
 t 0
 4FeS2 + 11 O2  2Fe2O3 + 8 SO2 0,25 đ
 y 2,75y 0,5y 2y 
 Số mol các khí trước khi nung: nN2 = 0,8a (mol)
 nO2 = 0,2a (mol)
 Số mol các khí sau khi nung: nN2 = 0,8a (mol)
 nSO2 = (x+2y) (mol) 
 nO2 dư = 0,2a – 1,75x- 2,75y 0,25 đ
 Nên tổng số mol khí sau khi nung = a – 0,75(x+y) 
 0,8a
 Ta có: %(V)N2 = = 84,77/100 
 a 0,75(x y)
 a = 13,33(x+y) (12) 
 0,25 đ
 x 2y
 % (V)SO2 = = 10,6/100 
 a 0,75(x y)
 a = 10,184x + 16,618 y (13)
 Từ (12) và (13) ta có: 13,33(x+y) = 10,184x + 16,618 y
 0,25 đ
 x 2
 Nên : = (14) 
 y 1
 . a. Vì tỷ lệ về số mol x:y = 2:1 nên % theo khối lượng sẽ là:
 2 88
 %mFeS = 100% 59,46% 0,25 đ
 (2 88 1 120)
 1 120
 %mFeS2 = 100% 40,54% 
 (2 88 1 120) 0,25 đ
 b. Chất rắn B là Fe2O3 có số mol: 0,5(x+y)
 Fe2O3 + 3H2SO4 = Fe2(SO4)3 + 3H2O
 0,5(x+y) 0,5(x+y)
 Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 = 2Fe(OH)3 + 3BaSO4 0,25 đ
 0,5(x+y) (x+y) 1,5(x+y)
 Khi nung kết tủa:
 t 0
 BaSO4  không đổi
 1,5(x+y)
 t 0
 2Fe(OH)3  Fe2O3 +3H2O
 (x+y) 0,5(x+y) 
 Nên: 233.1,5(x+y) + 160.0,5(x+y)=12,885 x+y = 0,03 (15) 
 Giải hệ (14) và (15) ta có: x = 0,02; y = 0,01
 Nên m = 88.0,02+120.0,01 = 2,96 (gam) 0,25 đ

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.doc