Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT CưMgar (Có đáp án)

doc 7 trang lethu 04/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT CưMgar (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT CưMgar (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT CưMgar (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK 
 TRƯỜNG THPT: CƯMGAR
 KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC LỚP 11 3. Cấu tạo và dạng hình học :
 PBr3 H2O H3PO3 HBr
 .
 .. .. . OH
 P O .. 1,00
 Br Br H H P
 Br HO O H B..r: (0,25 4)
 H
 Tháp đáy tam giác Gấp khúc Tứ diện Đường thẳng
Câu 2( 4 điểm):
 -3 -3
 1.( 2 điểm): Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl2 1,0.10 M và FeCl3 1,0.10 M. 
 –11 –39
 Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A. Biết: TMg(OH)2 = 1,0.10 ; TFe(OH)3 = 1,0.10 . 
 a. Kết tủa nào tạo ra trước. Vì sao? 
 b. Tìm pH thích hợp để tách hết Fe3+ ra khỏi dung dịch. 
 2. ( 2 điểm):Một pin được cấu tạo bởi 2 điện cực, điện cực thứ nhất gồm một thanh Cu 
 nhúng trong dung dịch Cu2+ có nồng độ 10-2M; điện cực thứ hai gồm 1 thanh Cu 
 2+ -2 0
 nhúng trong dung dịch phức [Cu(NH3)4] 10 M. Suất điện động của pin ở 25 C là 38 
 mV. Tính nồng độ mol/l của ion Cu 2+ trong dung dịch ở điện cực âm và tính hằng số 
 2+
 bền của phức chất [Cu(NH3)4] . Biết
 -9,2
 K = 10 .
 NH4
Đáp án câu 2:
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
 2+ – 3+ –
 1. MgCl2 Mg + 2Cl và FeCl3 Fe + 3Cl
 2+ –
 Mg + 2OH € Mg(OH)2 (1)
 và Fe3+ + 3OH – € Fe(OH)3  (2)
 39
 1,0.10 12
a)Để tạo kết tủa Fe(OH)3 thì OH 3 1,0.10 M (I) 0,5
 1,0.10 3
 0,5
 1,0.10 11
Để tạo kết tủa Mg(OH)2 thì OH 1,0.10 4 M (II) 
 1,0.10 3
 So sánh (I) < (II) thấy kết tủa Fe(OH)3 được tạo ra trước. 0,25
 b)Để tạo kết tủa Mg(OH)2 thì: OH- = 10-4 pH = 10 0,25
 Để kết tủa hết Fe3+ thì:Fe 3+ ≤ 10-6 M OH -]≥ 10-11 pH ≥ 3 0,25
 Vậy, để tách hết Fe3+ ra khỏi dung dịch thì: 3 ≤ pH < 10 0,25 72.5a + 80.3a + (M + 16).a = 11,52 (I) 0,25
 0,25
20a + 8a + 8a/3 = 0,18.3 = 0,54 (II) 0,25
Giải ra a = 0,0176; M = 38,55 Loại, vì không có kim loại tương ứng .
 0,25
*Trường hợp 2: FeO, CuO bị CO khử còn MO không bị CO khử 
Có các phản ứng (1), (2), (4), (5); không có phản ứng (3), (6); thêm phản ứng (7) 
sau:
 MO + 2HNO3 M(NO3)2 + 2H2O (7) 0,25
Ta có hệ pt: 0,25
72.5a + 80.3a + (M + 16).a = 11,52 (I’) 0,25
20a + 8a + 2a = 0,18.3 = 0,54 (II’’) 0,5
Giải ra a = 0,018; M = 24 M là kim loại Mg
V (khí NO) = (0,018.5 + 0,018.2).22,4 = 2,8224 lit
 (HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
 0,25
 2. nMg=0,28mol nMgO= 0,02mol nMg(NO3)2= 0,3mol
 mNH4NO3= 46-0,3.148=1,6g nNH 4NO3= 0,02mol 0,25
 Mg Mg2++2e N+5 + 8e N-3
 0,28 0,56 0,16 0,02 0,25x3
 N+5 + ne X 
 0,04n 0,04 0,25
 Bảo toàn e : 0,56= 0,16 + 0,04n n= 10 X là N2 
 NaCl AlCl3 FeCl3 CuCl2 ZnCl2
 Dd NH3 - Kết tủa Kết tủa Kết tủa Kết tủa 0,5x4 
 trắng nâu đỏ xanh trắng
 Dd NH3 1 Không tan 2 3 Tan
 dư (4)
 Các phương trình : (HS viết PTPƯ dưới dạng phân tử hay ion rút gọn đều tính 
 điểm như nhau)
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl
FeCl3 + 3NH3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3NH4Cl
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + 2NH4Cl
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NH4Cl
Zn(OH)2 + 4NH3 Zn(NH3)4(OH)2 
Câu 4 (4 điểm)
 1. (1,5 điểm) Hiđrocacbon A có dA = 2,5. Xác định công thức cấu tạo của A biết 1 mol A 
 O2
 ddKMnO4
 2 mol CO2 + 2 mol axit oxalic. A có đồng phân hình học không? Nếu có hãy 
 H2SO4
viết các đồng phân hình học của A và gọi tên A.
 2. (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm 
CO2, HCl, H2O và N2. Cho 1 phần A đi chậm qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 6,00 gam 
kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,82 gam và có 0,112 lít khí không bị hấp thụ. Lấy phần 
còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AgNO 3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2,66 CH3OH đã được làm lạnh thì thu được hợp chất B có công thức phân tử C 10H12O2. 
 Hãy viết công thức cấu tạo của A. Giải thích các tính chất trên của A và cơ chế phản 
 ứng tạo thành B.
Đáp án câu 5:
ancol no đơn chức (A) CnH2n+2O, axit no hai chức axit(B) CmH2m-2 O4 y (mol)
 ( 14n +18)x + ( 14m +62)y= 34,8: 3 =11,6 0,25
 x/2 +y= 0,35 0,25
 nx+my=0,35 0,25
 x= 0,2 y=0,05 0,25
 4n+ m =7 n=1 m=3 0,25
 CTCT : A: CH3OH B: CH2(COOH)2 0,25
 2CH3OH + CH2(COOH)2 € CH2(COOCH3)2 + 2H2O 0,25
 0,2 mol 0,05 mol 0,05 mol
 m= 0,05x132=6,6 gam 0,25
 1. A ( C9H10O2):
 - Phản ứng với NaHCO3 giải phóng CO2 nên A chứa nhóm – COOH 0,25
 - Không làm mất màu nước brom nên A chứa benzen 0,25
 0,25
 - A là axit mà không phản ứng este hóa với CH3OH nên A phải có án ngữ 
 không gian ở nhóm – COOH lớn, do đó A có cấu tạo là:
 CH3
 COOH 0,5
 CH3
Sự tạo thành B:
 CH3
 CH3 CH3 CH
 O 3
 C + O
 H --H2O CH3OH O
 OH C C O C
 +
 OH2 -H
 CH3 OCH3
 CH3 CH 0,25
 3 CH3
 x 3
 (cùng một mặt 
phẳng)

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.doc