Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Lê Hữu Trác (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Lê Hữu Trác (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Lê Hữu Trác (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT LÊ HỮU TRÁC KÌ THI OLYMPIC 10-3 LẦN II ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA LỚP 10 Câu II (4 điểm) Câu II.1. (2,0 điểm): Hợp chất Z được cấu tạo bởi 2 nguyên tố M, R có công thức MaRb, trong đó R chiếm 6,667% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton là 4 còn trong hạt nhân nguyên tử R có số hạt proton bằng số hạt nơtron. Biết tổng số hạt proton trong Z là 84 hạt và a + b = 4, hãy xác định công thức của Z. Câu II.2. (2,0 điểm): Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối 35 trung bình của Clo là 35,5. Trong hợp chất HClOx, nguyên tử đồng vị Cl chiếm 26,12% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của hợp chất HClOx (cho H = 1; O = 16) Đáp án câu II Câu II.1. (2,0 điểm): Từ các dữ kiện của đề bài ta có hệ bA R .100 6,667 aA bA M R a b 4 2bZR aZM bZR 84 .100 6,667 a(2z 4) 2bZ Z 4 N M R M M ZR NR Thay a = 4 – b vào và biến đổi ta được: 2bZ 100bZ R .100 6,667 R 6,667 2(azM bZR 2a) 84 2(4 b) ĐK: 1 ≤ b ≤ 3; ZR, b N* b 1 a 3 Chạy nghiệm ta được cặp nghiệm: ZR 6(C) ZM 26(Fe) Vậy công thức hợp chất Z là Fe3C. Câu II.2. (2,0 điểm): Gọi x là % số nguyên tử của đồng vị 35Cl, ta có: 35x 37(100 x) 35,5 = => x= 75. 100 Chọn số mol của HClOx = 1 mol => nCl = 1 mol => số mol nguyên tử 35Cl = 0,75 mol. Theo bài ta có: 0,75.35 %m 35Cl = = 0,2612 => x= 4. 1.(1 35,5 16x) CTPT hợp chất là : HClO4 Câu IV (4 điểm) Câu IV.1. (1,5 điểm) Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X? Câu IV.2. (2,5 điểm) Nung a gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có d =13. Z H 2 1. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X. 2. Cho phần 2 tác dụng hết với 55 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư tạo thành 58,25 gam kết tủa. Tính a, V. Đáp án câu IV: Câu IV.1. (1,5 điểm) Đặt x, y, z lần lượt là số mol Fe, Zn, Al trong 20,4 g hỗn hợp X Theo đầu bài 56x + 65y + 27z = 20,4 (I) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (2) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (3) Từ 1, 2, 3 và đầu bài 3 10,08 n x y z 0,45mol (II) H2 2 22,4 Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz kx + ky + kz = 0,2 (III) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (4) Zn + Cl2 ZnCl2 (5) 2Al + 3Cl2 2AlCl3 (6) 3 3 6,16 n x y z 0,275mol (IV) Cl2 2 2 22,4 Từ I, II, III, IV X = 0,2 mol mFe = 11,2 gam Y = 0,1 mol mZn = 6,5 gam Z = 0,1 mol mAl = 2,7 gam Câu IV.2. (2,5 điểm) 1. Nung hỗn hợp X S + Fe FeS (1) 2x 2x Chất rắn Y gồm FeS và Fe dư. Gọi x, y lần lượt là số mol FeS và Fe trong mỗi phần hỗn hợp Y. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (2) x mol x mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3) y mol y mol 34x 2y x 3 nFe 2(x y) 4 Ta có: M Y 13 2 x y y 1 nS 2x 3 4 56 100% % khối lượng của Fe = 70% (4 56) (3 32) % khối lượng của S = 30% 2. Tính a, V . 2FeS+ 10H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 9SO2 +10H2O (4) x 5x x/2 9x/2 2Fe+ 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (5) Câu V (4 điểm) 1. a. Tính pH và độ điện li của dung dịch NaCN 0,1000M (dung dịch A). b. pH và độ điện li thay đổi ra sao khi: b.1 Có mặt NaOH 0,0050M. b.2 Có mặt HCl 0,0020M. -9,35 Cho Ka(HCN) = 10 2. Tính độ tan của PbSO 4 trong nước nguyên chất và trong dung dịch Na 2SO4 0,01M, cho biết. K 1,60.10 8 S (PbSO4 ) . Đáp án câu V: + – 1) a. NaCN Na + CN 0,1M 0,1M 14 10 4,65 5 CN- + H O HCN + OH- K 10 2,2387.10 2 10 9,35 [ ] 0,1-x x x HCN. OH x2 K 2,2387.10 5 CN (0,1 x) x 1,4851.10 3 M –3 pOH = -lg(1,4851.10 ) = 2,8282 pH = 11,1718 x 1,4851.10 3 độ điện li 1,4851.10 2 1,4851% C 10 1 b.1. Khi có mặt NaOH 0,005M + – NaOH → Na + OH –3 –3 5.10 M 5.10 M – – CN + H2O HCN + OH [ ] mol.l-1 0,1-y y y + 5.10-3 1 1 1 HCN. OH y (y 5.10 3 ) K 1 1 2,2387.10 5 y 4,1196.10 4 M (0,1 y ) 1 CN 1 pH = 11,7334 y độ điện li 1 0,41196% 1 C b.2 Khi có mặt HCl 0,002M NaCN + HCl → NaCl + HCN –3 –3 –3 2.10 2.10 2.10 Dung dịch sau phản ứng: HCN: 2.10–3 M – -2 CN : 9,8.10 M – – CN + H2O HCN + OH [ ] mol.L-1 9,8.10-2 -y 0,002+y y 2 2 2 HCN. OH (y 2.10 3 ).y K 2 2 2,2387.10 5 y 7,8226.10 4 M (9,8.10 2 y ) 2 CN 2
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.doc