Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)

doc 9 trang lethu 04/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK 
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
 KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II
 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC; LỚP: 10 b) Gọi d là độ dài đường chéo của mỗi mặt, a là độ dài mỗi cạnh của một ô mạng cơ sở
 Từ hình vẽ một mặt của khối lập phương tâm diện, ta có: 0,25
 d = a 2 = 4RAg a = 2RAg. 2 = 2,144. 2 = 407 (pm)
 Khối lượng riêng của Ag là:
 0,25
 4.108.10 3 kg
 1,06.104 kg / m3 
 (407.10 12 )3.m3.6,02.1023
c) Số nguyên tử Au, Ag có trong một ô mang cơ số là x và (4 - x)
 197x
 10 .100 x 0,23 0,25
 197x 108(4 x)
 Nguyên tử khối trung bình của mẫu hợp kim là:
 108.3,77 197.0,23
 M 113,12 
 4
 Bán kính nguyên tử trung bình của hợp kim là 
 144(4 x) 147x
 R 0,25 
 4 0,25
 Độ dài cạnh của ô mạng cơ sở trong hợp kim là:
 144(4 x) 147x 2
 a aR 2 2. (576 3x)
 hk 2 5
 2
 (576 3.0,23) 407,78( pm) 
 2
 Khối lượng riêng của mẫu hợp kim là: 0,25
 4.113,12.10 3 kg
 1,108.104 kg / m3
 (407,78.10 12 )3.m3.6,02.1023
Câu 2: (4 điểm) 
1. Ở nhiệt độ T, phản ứng giữa CO2 và C (rắn) nóng đỏ, dư tạo thành CO có hằng số cân bằng KP bằng 10. 
 a). Xác định nồng độ phần mol của các khí trong hỗn hợp tại trạng thái cân bằng, biết áp suất chung của 
 hỗn hợp tại trạng thái cân bằng là 4atm.
 b). Xác định áp suất riêng của CO2 lúc cân bằng.
 c). Xác định áp suất chung của hỗn hợp sao cho lúc cân bằng CO2 chiếm 6% về thể tích.
 Hướng dẫn giải
 ý Nội dung Điểm
 a) Xác định nồng độ phần mol của các khí trong hỗn hợp tại trạng thái cân bằng:
 CO2 (k) + C (r) 2CO 
 KP =10
 Ban đầu: x mol Áp dụng định luật Hess cho chu trình này, ta được :
 0 0 0 0 0,5
  2 = EC – C + 6EC – H –2 1 – 3EH – H + 2  3 + 3  4 .
 0,25
 Thay các giá trị bằng số vào hệ thức này sẽ thu được : EC – C = 346 kJ/mol.
3. Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 27°C, nồng độ chất đầu giảm đi một nửa sau 3000 giây. Ở 37°C, 
nồng độ giảm đi 2 lần sau 1000 giây. Xác định:
a. Hằng số tốc độ ở 27°C.
b. Thời gian để nồng độ chất phản ứng còn lại 1/4 nồng độ đầu ở 37°C.
c. Hệ số nhiệt độ  của hằng số tốc độ phản ứng
Hướng dẫn giải
 0,693 0,693 0,25
 Phản ứng bậc 1 nên k 2,31.10 4 s-1.
 a) 27
 t1/ 2 3000
 0,25
 Phản ứng bậc 1 nên từ a a/2 cần t1/2; từ a/2 a/4 cần t1/2 t = 2t1/2 = 2000 giây.
 b) 4
 c) 0,693 0,693 4 -1 k 27 10 k37 6,93.10 0,25
 k37 6,93.10 s ;  = 4 3.
 t1/ 2 1000 k 27 k 27 2,31.10
Câu 3: (4,0 điểm) 
1. Tính pH của các hệ sau 
 -7,02 -12,90; -14
a) Trong hệ giữa HCl 0,01M + H2S 0,1M biết K1 (H2S) = 10 ; K2 H2S= 10 Kw(H2O)= 10
 -2 -3 -4,76
b) Trộn 15ml dung dịch CH3COOH 1.10 M với 10ml dung dịch NaOH 5.10 M biết KaCH3COOH = 10 
Hướng dẫn giải
 ý Nội dung Điểm
1. a) HCl→ H+ + Cl- (1)
 + - -7,02 0,5
 H2S  H + HS (2) K1= 10
 - + 2- -12,9
 HS  H + S (3) K2 = 10 
 + - -14
 H2O  H + OH (4) Kw = 10 
 Tính theo cân bằng (2)
 + - -7,02 0,25 
 H2S  H + HS (2) K1= 10
 C 0,1 0,01 
 CB: 0,1-x 0,01 + x x
 (0,01 x).x 0,5
 K 10 7,2 x 6,3.10 6 vậy [H+] = 0,01 + 6,3.10-6 = 0,01 vậy pH = 2
 1 0,1 x
 b) Tính pH của dung dịch 
 Xét phản ứng : CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 0,25
 C0 6.10-3 2.10-3 
 C 4.10-3 - 2.10-3
 -3 -3
 TPGH: CH3COOH 4.10 ; CH3COONa 2.10 ; 0,25
 - +
 CH3COONa → CH3COO + Na 
 2.10-3 2.10-3
 - + -4,76
 CH3COOH  CH3COO + H Ka = 10 
 0,5
 C 4.10-3 2.10-3
 CB: ( 4.10-3 – x) ( 2.10-3 + x) x b) Ta thấy ở mỗi điện cực nồng độ các ion Cu2+, Fe2+, Fe3+ đều là 1M.
 2+ 2-
 CuSO4 → Cu + SO4 0,5
 1 1 1
 2+ 2-
 FeSO4 → Fe + SO4
 1 1 1
 3+ 2-
 Fe2(SO4)3 → 2Fe + 3SO4
 0,5 1 1,5
 Như vậy có ∆E = ∆E0
 0 0 0 0,25
 - Với tế bào (A): E( A) E 3 2 E 2 0,77 0,34 0,43V
 Fe / Fe Cu / Cu 0,25
 Ta có : G 0 nFE 0 2.96500.0,43 82990(J / mol) .
 ( A) 0,25
 0
 Có G( A) 0 A là tế bào tự xảy ra. 
 0 0 0 0,25
 - Với tế bào (B): E E 2 E 3 2 0,34 0,77 0,43V
 (B) Cu / Cu Fe / Fe 0,25
 0 0
 Ta có: G(B) nFE 2.96500.( 0,43) 82990(J / mol) 0,25
 0
 G(B) 0 B là tế bào không tự xảy ra.
Câu 5: (5 điểm)
1. Cho khí Cl2 tác dụng với Ca(OH)2 ta được clorua vôi là hỗn hợp CaCl2, Ca(ClO)2, CaOCl2 và nước ẩm . 
Sau khi loại bỏ nhờ đun nhẹ và hút chân không thì thu được 152,4g hỗn hợp A chứa (% khối lượng); 50% 
CaOCl2; 28,15% Ca(ClO)2 và phần còn lại là CaCl2. Nung nóng hỗn hợp A thu được 152,4g hỗn hợp B chỉ 
chứa CaCl2 và Ca(ClO3)2.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng.
c) Tính % khối lượng CaCl2 trong hỗn hợp B.
d) Nung hỗn hợp B ở nhiệt độ cao tới phản ứng hoàn toàn và lấy tất cả khí thóat ra cho vào bình kín dung 
tích không đổi chỉ chứa 16,2 g kim loại M hóa trị n duy nhất (thể tích chất rắn không đáng kể). Nhiệt độ và 
áp suất ban đầu trong bình là t0C và P atm. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa nhiệt độ bình về t0C, 
áp suất trong bình lúc này là 0,75P atm. Lấy chất rắn còn lại trong bình hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch 
HCl dư thấy bay ra 13,44 lít khí (đktc). Hỏi M là kim loại gì? 
Hướng dẫn giải
 Câu Ý Nội dung Điểm
 Các phản ứng: 0,5
 t0
 a) Ca(OH)2 + Cl2  CaOCl2 + H2O (1)
 t0
 2Ca(OH)2 + 2Cl2  CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O (2) 
 Nung nóng hỗn hợp A:
 t0
 6 CaOCl2  5CaCl2 + Ca(ClO3)2 (3) 
 t0
 3 Ca(ClO)2  2CaCl2 + Ca(ClO3)2(4)
 152,4 50 0,5
 nCaOCl = = 0,6mol
 2 100 127
 152,4 28,15
 nCa(ClO) = = 0,3mol
 2 100 143
 152,4 21,85
 b) nCaCl = = 0,3mol
 2 100 111 n 1,25
 vì tỉ lệ số mol 1 NaOH 2 nên khi cho sản phẩm khí vào dd NaOH 
 n 0,75
 SO2
 thì xảy ra cả 2 phản ứng sau:
 0,25
 SO2 + 2NaOH = Na2SO3 + H2O (2)
 mol x 2x x
 SO2 + NaOH = NaHSO3 (3)
 mol y y y
 (x, y là số mol SO2 phản ứng ở (2) và (3))
 x y 0,75 x 0,5
 Ta có hệ: giải ra 
 2x y 1,25 y 0,25
 dung dịch sau phản ứng: m = 126. 0,5 = 63 gam
 Na2SO3
 mNaHSO = 104. 0,25 = 26 gam
 3 0,25
 Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
 m m m m = 545,55.1,1 + 64.0,75 + 18. 0,75
 dd ddNaOH SO2 H2O
 = 561,5
 63
 C% .100 11,22% 0,25
 Na2SO3 561,5
 26
 C% .100 4,63%
 NaHSO3 561,5
 0,5
 n đủ dùng = 5. n = 1,125. 5 = 5,625 mol
 kk O2
 Vì không khí đã lấy dư 10% nên số mol không khí đưa vào là:
 10 0,25
 n đã dùng = 5,625 + 5,625. = 6,1875 mol.
b kk 100
 22, 4
 nRT 6,1875. . 273 27,3 
 V đã dùng = 273
 kk P 1 0,25
 = 152,46 (lít)

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.doc