Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAKLAK TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC LỚP 10 Trang 1 2.13,44 0,4 0,25 nH2SO4 = 2/3nSO2 = = 0,4 CM(H2SO4) = = 4M 3.22,4 0,1 Câu 2: (4 điểm) 1. ( 1,5 điểm). Máu trong cơ thể người có màu đỏ vì chứa hemoglobin (chất vận chuyển oxi chứa Fe). Máu của 1 số động vật nhuyễn thể không có màu đỏ mà có màu khác vì chứa 1 kim loại khác (X). Tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) lập phương tâm diện của tinh thể X (hình dưới), có cạnh bằng 3,62.10-8 cm. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 8,920 kg/dm3. a) Tính thể tích của các nguyên tử trong 1 tế bào và phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm bởi các nguyên tử. b) Xác định nguyên tố X. 2. (1,5 điểm). Người ta lập một pin gồm hai nửa pin sau: Zn/Zn(NO3)2 0,1M và Ag/AgNO3 0,1M có thế khử chuẩn tương ứng là E0Zn2+/Zn = -0,76V và E0Ag+/Ag = +0,80V. a) Thiết lập sơ đồ pin. b) Viết phương trình phản ứng khi pin làm việc. c) Tính suất điện động của pin. d) Tính nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch khi pin ngừng hoạt động. 3. (1 điểm). + Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của mỗi phân tử, ion sau đây: NH4 , SF6, PCl5, C2H2. Câu 2: 1. (1,5 điểm) (4điểm) 1 1 a) Số nguyên tử cóa mặt trong ô mạng cơ sở của X là: 8. + 6 = 1 + 3 = 4 8 2 0,25 4 4 3 4 8 3 3 a 3,62.10 -23 3 0,25 V4nguyên tử = 4. . .r = 4. .3,14. = 4. .3,14. = 3,51.10 (cm ). 3 3 2 2 3 2 2 (1) 0,25 3 -8 3 -23 Vtb = a = (3,62.10 ) = 4,744.10 . (2) (1) 3,51.10 23 0,25 = 100% = .100% = 73,98% 74%. (2) 4,744.10 23 M.n d.N.V 8,92.6,02.1023.4,744.10 23 b) Từ d = M = tb = = 63,69 64 Cu 0,5 N.Vtb n 4 2. (1,5 điểm) 0,25 a) Zn2+ + 2e Zn 0,059 EZn2+/Zn = E0Zn2+/Zn + lg[Zn2+] = -0,76 + (0,059/2).lg0,1 = -0,7895 V 2 Ag+ + e Ag 0,059 EAg+/Ag = E0Ag+/Ag + lg[Ag+] = +0,80 + 0,059.lg0,1 = +0,741 V 1 0,25 Ta thấy: EZn2+/Zn < EAg+/Ag nên điện cực kẽm là điện cực âm và điện cực Ag là điện cực dương. Sơ đồ pin điện như sau: (-) Zn Zn(NO ) 0,1M AgNO 0,1M Ag (+) 3 2 3 0,25 b) Tại cực (-) có sự oxi hóa: Zn Zn2+ + 2e Tại cực (+) có sự khử: Ag+ +1e Ag + 2+ Phản ứng tổng quát khi pin làm việc: Zn + 2Ag Zn + 2Ag 0,25 Trang 3 Xét nguyên tử Mn (Z = 25) với 2 cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d74s0 (1) 1s22s22p63s23p63d54s2 (2) - Hãy cho biết cấu hình nào của Mn là phù hợp với dự đoán của Klechkowski? Câu 3: 1. (2 điểm). 3 (4điểm) Trong hai phân tử Cl2O và F2O nguyên tử O đều ở trạng thái lai hóa sp và cấu tạo của 0,5 hai chất này như sau: . . . . 0,5 O O . . . . Cl Cl F F - Vì F có độ âm điện lớn hơn Cl nên các cặp electron liên kết của O-F có sức đẩy yếu 0,5 hơn các cặp electron liên kết của O-Cl do đó góc liên kết (FOF) bị co lại so với góc liên kết (ClOCl). - Theo quy tắc cộng vec tơ momen lưỡng cực ta có: Trong phân tử Cl 2O lưỡng cực liên 0,5 kết và lưỡng cực electron không liên kết cùng chiều, còn trong phân tử F 2O lưỡng cực liên kết và lưỡng cực electron tự do ngược chiều nhau nên khi cộng vectơ momen lưỡng cực một phần bị triệt tiêu do đó momen lưỡng cực trong phân tử F2O nhỏ hơn trong phân tử Cl2O. 2. (2 điểm). Xét (1): 1s22s22p63s23p63d74s0 0,25 Có 3d = 2.1 + 8.1 + 8.1 + 6.0,35 = 20,1. * Z 3d = 25 – 20,1 = 4,9. 2 Z 4,9 0,25 3d = -13,6. = -13,6. = -36,28 (eV) n 3 Năng lượng AO tổng cộng của các electron 3d và 4s là: 0,25 E1 = 7.(-36,28) + 0 = -253,97 (eV). Xét (2): 1s22s22p63s23p63d54s2 0,25 Có 3d = 2.1 + 8.1 + 8.1 + 4.0,35 = 19,4. * Z 3d = 25 – 19,4 = 5,6. 2 Z 5,6 3d = -13,6. = -13,6. = -47,39 (eV) 0,25 n 3 Và 4s = 2.1 + 8.1 + 8.0,85 + 5.0,85 + 1.0,35 = 21,4. 0,25 * Z 3d = 25 – 21,4 = 3,6. 2 Z 3,6 3d = -13,6. = -13,6. = -12,87 (eV) n 3,7 0,25 Năng lượng AO tổng cộng của các electron 3d và 4s là: E2 = 5.(-47,39) + 2.(-12,87) = -262,7 (eV). Vậy: E1 > E2 Cấu hình (2) bền hơn cấu hình (1) nên cấu hình (2) phù hợp với quy tắc 0,25 Klechkowski. Câu 4: (4 điểm) 1. (2 điểm) -3 -5 a. Tính pH của dung dịch NH3 1,0.10 M; Kb=1,8.10 -7,02 -12,9 b. Tính pH và nồng độ các ion trong dung dịch H2S 0,010 M; Ka1=K1=10 ; Ka2=K2=10 . 2.(2 điểm) -9,96 a. Tính độ tan s (mol/l) của BaSO4 trong dung dịch bão hòa BaSO4, biết Ks(BaSO4) =10 , các phản ứng xảy ra trong dung dịch 2+ 2- -9,96 BaSO4 (tt) € Ba + SO4 , Ks=10 Trang 5 (0,08 x).x 0,25 10-7,8 = x=1,19.10-19 = 6.10-3 [6.10 3 -x] 3 0,25 - 0,2.4.10 Sau khi trộn [Cl ] = 3 0,08M 10.10 0,25 0,01.6.10 3 [Pb2+] = 0,006M 10.10 3 - 2 2+ 2 -5 -5 [Cl ] .[Pb ] =(0,08) .(0,006) =3,84.10 >1,6.10 có tạo thành kết tủa PbCl2 0,25 Câu 5: (4 điểm) 1. (2 điểm). Cho hỗn hợp A gồm hai muối NaX, NaY (X, Y là hai halogen kề tiếp). Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A cần 150 ml dung dịch AgNO3 0,2 M. a.Tính khối lượng kết tủa thu được? b. Xác định X, Y? c. Biết có phản ứng sau đây xảy ra: X2 + KYO3 →KXO3 + Y2. Hãy kết luận chính xác X, Y? d. Hãy cho biết chiều của phản ứng: X2 + KY € Y2 + KX ? giải thích? 2. (2 điểm). Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được rắn A1 và khí O2. Biết KClO3 bị nhiệt phân to hoàn toàn theo phản ứng 2KClO3 2KCl +3O2 và KMnO4 bị phân hủy một phần theo phản ứng to 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2. Trong A1 có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng A1. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích VO2: VKK =1: 3 trong một bình kín ta được hỗn hợp khí A2. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí A3 gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22, 92% thể tích. Tính giá trị m. (biết không khí chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích). Câu 5: 1. (2 điểm). (4điểm) Na X + AgNO3 →NaNO3 + Ag X 0,25 0,03 0,03 0,03 2,2 0,25 MA=23+ X = X =50,33 0,03 mkết tủa =(108+50,33).0,03=4,7499 4,75 gam 0,5 X là Clo, Y là Brom hoặc X là Brom, Y là Clo 0,25 o 5 5 o X 2 KY O3 KX O3 Y2 (k) m (o)m (k)y (o)y 0,25 Tính khử: X2 > Y2, tính oxh : KYO3 >KXO3. Vậy X là Br, Y là Cl Phản ứng: Br2 + KClO3 →KBrO3 + Cl2 0,25 Phản ứng xảy ra theo chiều Cl2 + 2KBr →2KCl + Br2 0,25 - - Vì tính oxi hóa Cl2 > Br2, tính khử Br > Cl . 2. (2 điểm). to 0,25 2KClO3 2KCl +3O2 to 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25 Trong A1: mKCl =8,132% mA1 → mA1=11 g mA=mA1 + mO2 Gọi x là số mol O2 thu được→nKK=3x Hỗn hợp A2 gồm: O2= O2 thu được + O2kk= x+ 3x.0,2=1,6x (mol) ; N2=3x.0,8=2,4x 0,25 (mol) TH1: O2 dư 0,25 to C + O2 CO2 0,044 0,044 0,044 Hỗn hợp A: CO2 0,044; O2 dư (1,6x-0,044) ; N2 2,4x 0,25 Trang 7
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.doc