Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Phú Xuân (Có đáp án)

docx 5 trang lethu 04/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Phú Xuân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Phú Xuân (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Phú Xuân (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK
 TRƯỜNG THPT PHÚ XUÂN
 KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II
 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC; LỚP: 10 - Khi cho dung dịch Br2 vào dung dịch A, dung dịch brom mất màu :
 Br2 + 5KClO + H2O 2HBrO3 + 5KCl 
 - Khi cho H2O2 vào dung dịch A, có khí không màu, không mùi thoát ra:
 H2O2 + KClO H2O + O2 + KCl
b/ 2KI + Cl2 I2 + 2KCl
 Sau một thời gian có xảy ra phản ứng:
 I2 + 5Cl2 + 6H2O 2HIO3 + 10HCl
 Sau phản ứng không có I2 tự do nên hồ tinh bột không chuyển sang màu xanh
 Câu 3: Hòa tan 8,4 gam kim loại M bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, hay hòa tan 52,2 
 gam muối cacbonat kim loại này cũng trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thì lượng khí sinh 
 ra đều làm mất màu cùng một lượng brom trong dung dịch. Viết các phương trình hoá học và 
 xác định kim loại M, công thức phân tử muối cacbonat.
Đáp án câu 3:
Các phương trình phản ứng:
 2M + 2mH2SO4 M2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O (1)
 M2(CO3)n + (2m-n)H2SO4 M2(SO4)m + (m-n) SO2 + nCO2 + (2m-n)H2O (2)
 SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr (3)
 Theo giả thiết n n
 SO2 (1) SO2 (2)
 8,4 m 52,2 252mn
 (m n) M 
 M 2 2M 60n 43,8m 52,2n
 n = 1, m = 2 M = 14,23 (loại)
 n = 1, m = 3 M = 9,5 (loại)
 n = 2, m = 3 M = 56 (hợp lý)
Vậy M là Fe và công thức muối là FeCO3.
Câu 4: 
a/ Khí SO3 được tổng hợp trong công nghiệp theo phản ứng: 
 SO2 (k) + 1/2O2 (k) SO3 (k) H -192,5 kJ
 Đề nghị các biện pháp làm tăng hiệu suất quá trình tổng hợp SO3.
b/ Cho cân bằng hóa học sau: N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) (1)
 Thực nghiệm cho biết khối lượng mol phân tử trung bình của hai khí trên ở 35 oC bằng 72,45 
 g/mol và ở 45oC bằng 66,80 g/mol.
 (a) Tính độ phân li của N2O4 ở mỗi nhiệt độ trên?
 (b) Tính hằng số cân bằng KP của (1) ở mỗi nhiệt độ trên? Biết P = 1 atm
 (c) Cho biết theo chiều nghịch, phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt?
Đáp án câu 4:
a. - (Tăng áp suất), 
 o
 - hạ nhiệt độ (450 C có xúc tác V2O5), 
 - (tăng nồng độ SO2 hoặc O2), 
 - giảm nồng độ SO3.
b. Xét cân bằng: N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) (1)
(a) Gọi a là số mol của N2O4 có trong 1 mol hỗn hợp số mol NO2 trong 1 mol hỗn hợp là (1 
 - a) mol
 Ở 350C có M = 72,45 g/mol = 92a + 46(1 - a) 2 + 3+
2FexOy + (3x – 2y)SO 4 + (12x – 4y)H 2xFe (3x – 2y)SO2 + (6x – 2y) H2O
 2+ + -
3/ PbO2 + Mn + H MnO4 + .
 + 2+
 5 x PbO2 + 4H + 2e Pb + 2H2O 
 2+ - +
 2 x Mn + 4H2O MnO4 + 8H + 5e
 2+ + 2+ -
 5PbO2 + 2Mn + 4H 5Pb + 2MnO4 + 2H2O
 2- 2-
Câu 6: Giải thích tại sao ion CO3 không thể nhận thêm 1 nguyên tử oxi để tao ion CO4
 2- 2-
trong khi đó ion SO3 có thể nhận thêm 1 nguyên tử oxi để tạo thành ion SO4 ? Giải thích tại 
sao hai phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau tạo ra phân tử N2O4, trong khi đó hai phân tử CO2 
không thể kết hợp với nhau để tạo ra phân tử C2O4?
 2-
Trên nguyên tử cacbon trong CO3 không còn electron tự do nên không có khả năng kết hợp 
 2-
thêm với 1 nguyên tử oxi để tạo ra CO4
Đáp án câu 6:
Trên nguyên tử lưu huỳnh còn 1 cặp electron tự do chưa liên kết , do đo nguyên tử lưu huỳnh có 
 2-
thể tạo liên kết với 1 nguyên tử oxi thứ tư để tạo ra SO4
Cấu tạo của CO2: O = C = O
Trên nguyên tử cacbon không còn electron tự do nên hai phân tử CO2 không thể liên kết với 
nhau để tạo ra C2O4
Cấu tạo của NO2 :
 N•
 O O
Trên nguyên tử nitơ còn một electron độc thân tự do ,nên nguyên tử nitơ
này có khả năng tạo ra liên kết cộng hóa trị với nguyên tử nitơ trong phân tử thứ hai để tạo N2O4
 Công thức cấu tạo của N2O4 : 
 O O
 N = N 
 O O

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.docx