Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Quang Trung (Có đáp án)

doc 8 trang lethu 04/10/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Quang Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Quang Trung (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Quang Trung (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK
 TRƯỜNG THPT: QUANG TRUNG
KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II
 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HOÁ HỌC
 LỚP: 10 1.3 a. Nhìn chung năng lượng ion hoá tăng dần
(1đ) Giải thích: Từ trái sang phải trong một chu kỳ, điện tích hạt nhân của 
 các nguyên tố tăng dần và số e ngoài cùng cũng tăng thêm được điền vào lớp n 
 đang xây dựng dở. Kết quả các e bị hút về hạt nhân mạnh hơn làm bán kính 
 nguyên tử giảm, dẫn đến lực hút của nhân với e ngoài cùng tăng làm e càng khó 
 bị tách ra khỏi nguyên tử làm năng lượng ion hoá tăng 0,5
 b.Be và N có năng lượng ion hoá cao bất thường
 Giải thích: Be có cấu hình e: 1s22s2 có phân lớp s đã bão hoà. Đây là cấu hình 
 bền nên cần cung cấp năng lượng cao hơn để phá vỡ cấu hình này
 N có cấu hình e: 1s22s22p3 phân lớp p bán bão hoà, đây cũng là một 
 cấu hình bền nên cũng cần cung cấp năng lượng cao hơn để phá vỡ cấu hình này 0,5
Câu 2. (4đ) (Lý thuyết phản ứng về hóa học)
1. Xác định bậc phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng ở pha khí (3000k) của phản ứng: 
 A(k) + B(k) → C(k)
Dựa trên kết quả thực nghiệm sau đây:
 Thí nghiệm [A] mol/l [B] mol/l Tốc độ mol.l-1.s-1
 1 0,010 0,010 1,2.10-4
 2 0,010 0,020 2,4.10-4
 3 0,020 0,020 9,6.10-4
2. Cho cân bằng sau: CO H2O € CO2 H2
Người ta trộn CO và hơi H 2O tại nhiệt độ 1000k với tỉ lệ 1 : 1. Tính thành phần của hệ lúc cân bằng, 
biết rằng:
 2H2O ƒ 2H2 O2 có pkp,1 = 20,113
 2CO2 ƒ 2CO O2 có pkp,2 = 20,400
3. Cho các dữ kiện dưới đây:
 C2 H4 H2 C2 H6 Ha 136,951 KJ / mol
 7
 C H O 2CO 3H O(l) H 1559,837 KJ / mol
 2 6 2 2 2 2 b
 C O2 CO2 Hc 393,514 KJ / mol
 1
 H O H O(l) H 285,838 KJ / mol
 2 2 2 2 d
Hãy xác định: Nhiệt hình thành và nhiệt đốt cháy của etylen C2H4 
ĐÁP ÁN
Câu 2 Nội dung Điểm
(4đ)
1. v = k[A]x[B]y 
(1,0đ) Thí nghiệm 1 1,2.10-4 = k.0,01x . 0,01y (1)
 Thí nghiệm 2 2,4.10-4 = k.0,01x . 0,02y (2)
 Thí nghiệm 3 9,6.10-4 = k.0,02x . 0,02y (3)
 Lấy (3) chia cho (2) 2x = 4 x = 2
 Lấy (2) chia cho (1) 2y = 2 y = 1
 v kA2 B
 0,5
 Bậc phản ứng: x + y = 3 0,25
 Thí nghiệm 1 1,2.10-4 = k.0,012 . 0,01 0,25
 k = 1,20.102mol-2 . l-2.s-1 
2. Từ các dữ kiện đề bài ta có: GiảI phương trình bậc 2, ta được: x = 8,66 . 10-3 (M)
 pH = 2,06 0,25
 2+ 2- -8,60
2. CaC2O4 Ca + C2O4 T1 = 10 0,5
 2+ 2- -4,82
(2đ) MgC2O4 Mg + C2O4 T2 = 10 
 2+ 2-
 Điều kiện để có kết tủa CaC2O4: [Ca ] [C2O4 ] T1 
 10 - 8.60
 2- -6,60
 [C 2O4 ] = 10 (M) 0,25
 10 - 2
 2+ 2-
 Điều kiện để có kết tủa MgC2O4: [Mg ] [C2O4 ] T2 
 10 - 4.82 0,5
 2- -2,82
 [C 2O4 ] = 10 (M)
 10 - 2
 2- 2-
 [C2O4 ]1 [C2O4 ]2 nên CaC2O4 kết tủa trước. 0,25
 Khi MgC2O4 bắt đầu kết tủa thì: 0,5
 - 8.60
 T1 T2 T1 10
 = [Ca2+] = [Mg2+] = 10-2 = 10-5,78 (M)
 2 + 2 + - 4.82
 [Ca ] [Mg ] T2 10
 2+ 2- -8,60
3. CaC2O4 Ca + C2O4 T1 = 10
 + 2- - -1 4,27
(1đ) H + C2O4 HC2O4 K2 = 10 0,5
 + 2+ - -1 -4,33
 CaC2O4 + H Ca + HC2O4 K = T1K2 = 10 
 C
 [ ] (M) C – 0,001 0,001 0,001
 (0.001)2
 = 10-4,33
 C - 0.001
 0,5
 C 10-1,69 (M) pH = 1,69
Câu 4: (4đ) Phản ứng oxi hoá khử. Điện hoá
1. Cho giản đồ thế khử chuẩn Mn trong môi trường axit
 0,56V 2 ?
 MnO4  MnO4  MnO2
 +1,7V
 2-
 a. Tính thế khử chuẩn của các cặp MnO4 /MnO2
 b. Hãy cho biết phản ứng sau có thể xảy ra được không ? tại sao ?
 2- + -
 3MnO4 + 4H = 2MnO 4 + MnO2 + 2H2O
 Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên.
2. Hoàn thành phản ứng oxy hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron : 
 a) FexOy + HNO3 NnOm + .........
 3+ 
 b) Cr + ClO3 + OH .......
 2 
 c) MnO4 C6 H12O6 H Mn CO2  ...
 d) KMnO4 + FeS2 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Câu Nội dung Điểm
4
(4đ) 
1. a. 2 0
 MnO4 +e -> MnO4 E 1 = 0,56V (1)
(1đ)
 MnO 4H 3e MnO 2H O E0 = 1,7V (2)
 4 2 2 2 0,5 Câu 5: (4đ) Nhóm halogen- nhóm oxi
5.1 Cho khí Cl2 tác dụng với Ca(OH) 2 ta được Clorua vôi là hỗn hợp CaCl 2, Ca(ClO)2, CaOCl2 và 
nước ẩm . Sau khi loại bỏ nhờ đun nhẹ và hút chân không thì thu được 152,4g hỗn hợp A chứa (% 
khối lượng); 50% CaOCl2; 28,15% Ca(ClO)2 và phần còn lại là CaCl2. Nung nóng hỗn hợp A thu được 
152,4g hỗn hợp B chỉ chứa CaCl2 và Ca(ClO3)2.
 a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
 b. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng.
 c. Tính % khối lượng CaCl2 trong hỗn hợp B.
5.2. Cho hỗn hợp X gồm bột Fe và S đun nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp 
A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí Y có d =13. Lấy 2,24l 
 Y/H2
(đktc) khí Y đem đốt cháy rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đó đi qua 100ml dung dịch H2O2 5,1% (có 
khối lượng riêng bằng 1g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch B. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính % khối lượng các chất trong X?
c) Xác định nồng độ % của các chất trong dung dịch B?
Câu 5 Nội dung Điểm
(4đ) 
1. a. Các phản ứng: 
 Ca (OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O (1)
 t0 
 2Ca(OH)2 + 2Cl2 CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O (2) 
 Nung nóng hổn hợp A: 
 t0
 6 CaOCl2  5CaCl2 + Ca(ClO3)2 (3) 
 t0
 3 Ca(ClO) 2CaCl + Ca(ClO ) (4)
 2 2 3 2 1đ
 b.
 152,4 50
 nCaOCl = = 0,6mol
 2 100 127
 152,4 28,15
 nCa(ClO) = = 0,3mol
 2 100 143
 0,5
 152,4 21,85
 nCaCl = = 0,3mol
 2 100 111
 c.
 n
  Cl2 phản ứng= 0,6 + 0,3 + 0,3 = 1,2mol
 VCl2 = 1,2 × 22,4 = 26,88 lít. Theo số mol các chất trong hổn hợp A 
 và phản ứng (2,3,4)

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.doc