Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Trần Quốc Toản (Có đáp án)

docx 11 trang lethu 02/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Trần Quốc Toản (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Trần Quốc Toản (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Trần Quốc Toản (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK 
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN 
 KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II
 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN HÓA HỌC; LỚP 10
 1 b. Viết cấu hình electron của các ion do M tạo ra.
2. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi hóa thấp 
nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%. 
 a. Xác định R biết a : b = 11 : 4
 b. Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
 c. Xác định loại liên kết hóa học của R với hiđro và của R với oxi trong hai hợp chất trên.
Câu IV.
 o
 Ở 820 C hằng số cân bằng của phản ứng phân huỷ:
 CaCO3(r) ‡ˆ ˆˆ†ˆ CaO (r) + CO2 (k) là K = 0,2.
 0
 Trong một bình kín, chân không, dung tích 22,4 lít ở 820 C , ta đưa 0,1 mol CaCO3 vào.
 a. Tính thành phần số mol mỗi chất ở trạng thái cân bằng.
 b. Giả sử tăng dần thể tích V (vẫn ở 820 oC). Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của áp suất P theo thể 
tích V.
 o
 c. Trong một bình kín, chân không, dung tích 22,4 lít ở 820 C chứa 0,1 mol CaO, sau đó bơm khí CO2 
vào. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của áp suất P theo số mol CO2 đưa vào.
Câu V.
 1. Cho 3,28g hỗn hợp 3 kim loại A, B, D có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3: 2 và có tỉ lệ khối lượng 
nguyên tử tương ứng là 3 : 5 : 7. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 3 kim loại trên trong dung dịch HCl dư thì thu 
được 2,0161 lít khí (đktc) và dung dịch A. 
 a. Xác định 3 kim loại A, B, D, Biết rằng khi chúng tác dụng với axit đều tạo muối kim loại hoá trị 2
 b. Cho dung dịch xút dư vào dung dịch A, đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
Tính lượng kết tủa thu được, biết rằng chỉ có 50% muối của kim loại B kết tủa với xút. 
 (cho: Ca = 40; Mg = 24; Fe = 56; Ni = 5; Sn = 118; Pb = 207; H = 1; O = 16)
2. Hoà tan 46g một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước thì thu 
được dung dịch (D) và 11,2 lít khí (đktc). Nếu cho thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch (D) thì dung dịch 
sau phản ứng chưa kết tủa hết Ba. Nếu cho thêm 0,21 mol Na 2SO4 vào dung dịch (D) thì dung dịch sau 
phản ứng còn dư Na2SO4. Xác định tên 2 kim loại kiềm
 (Cho: Ba = 137; Li = 7; Na = 23; k = 39; Rb = 85; Cs = 133)
 HẾT.
 3 giác còn 3 nguyên tử Clo ở các đỉnh của tam giác (0,25đ)
 Cl
 Al
 Cl Cl 
* Phân tử Al2Cl6 có cấu trúc hai tứ diện ghép lại, mỗi nguyên tử Al là tâm của một 
tứ diện và các nguyên tử Cl ở đỉnh của tứ diện, có hai nguyên tử Cl ở đỉnh chung 
của hai tứ diện. (0,25đ)
2. Dựa vào công thức gần đúng Slater, hãy tính năng lượng ion hóa thứ nhất của 
He.
Giải
 2
Cấu hình electron: 2He: 1s
Hằng số chắn của electron trên 1s: b = 0,3
Áp dụng CT gần đúng Slater, xác định năng lượng các electron trong nguyên tử 
 (2 0,3) 2
He: E 2.( 13,6). 78,608(eV ) (0,25đ) (0,75 đ)
 He 12
 +
 He → He + 1e, I1
Năng lượng electron trong ion He+: 
 (2 0) 2
 E 2.( 13,6). 54,4(eV ) (0,25đ)
 He 12
=> Năng lượng ion hóa thứ nhất của He: 
 I1 = EHe+ - EHe = -54,4 – (-78,608) = 24,208 (eV) (0,25đ)
 o
3. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng sau đây: 5HCN(K) → C5H5N5(K), H ?
 o o o
 Biết: H s (CH4(K)) = -74,8kJ/mol; H s (NH3(K)) = -46,1kJ/mol; H s
(C5H5N5(R)) = 91,1kJ/mol
 o
 Và: CH4(K) + NH3(K) → HCN(K) + 3H2(K); H1 =251,2kJ/mol
Giải
 o
Từ PTHH: CH4(K) + NH3(K) → HCN(K) + 3H2(K); H1 =251,2kJ/mol (0,75 đ)
=> H o = H o H o H o
 1 s(HCN ) s(CH 4 ) s(NH3 )
 o
=> H s(HCN ) = 251,2 – (-74,8) – (-46,1) = 130,3(kJ/mol) (0,25đ)
 o
Từ PTHH: 5HCN(K) → C5H5N5(K), H
=> H o H o 5 H o = 91,1 – 5.130,3 = - 560,4 (kJ/mol) 
 s(C5H5 N5 ) s(HCN )
 (0,5đ)
 5 10 26,1
 - Khi có kết tủa CdS tạo thành thì: [S 2 ] 10 23,1 M (0,25đ)
 0,001
 10 23,8
 - Khi có kết tủa ZnS tạo thành thì: [S 2 ] 10 21,8 M
 0,01
 Vậy CdS kết tủa trước ZnS (0,25đ)
 b. Khi ZnS bắt đầu kết tủa thì nồng độ Cd 2+ còn lại trong dung dịch được xác 
 định:
 10 26,1
 [Cd 2 ] 0,5.10 4 M (0,5đ)
 10 21,8
 3. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp ion – electron
 -- 3+
 a. I2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → IO3 + Cr +
 2- -- +
 b. SO3 + MnO4 + H → ..
 Giải:
 --
 a. I2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → KIO3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
 2- + 3+
 Cr2O7 + 14H + 6e → 2Cr + 7H2O
 -- +
 I2 + 6H2O → 2IO3 + 12H + 10e
 (1,0 đ)
 2- + -- 3+
 3I2 + 5Cr2O7 + 34H → 6IO3 + 10Cr + 17H2O (0,25đ)
 PTHH: 3I2 + 5K2Cr2O7 + 17H2SO4 → 
 --
 6KIO3 + 5Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 17H2O (0,25đ)
 2- -- + 2+ 2-
 b. SO3 + MnO4 + H → Mn + SO4 + H2O
 2- 2- +
 SO3 + H2O → SO4 + 2H + 2e
 -- + 2+
 MnO4 + 8H + 5e → Mn + 4H2O
 2- - + 2+ 2-
 5SO3 + 2MnO4 + 6H → 2Mn + 5SO4 + 3H2O (0,5đ)
Câu III a. Đặt Z, N lần lượt là số hạt p, n có trong nguyên tử M
(4,0 đ) ta có hệ phương trình
 2Z N 79 3 Z 26
 (0,5đ) (1,0 đ)
 2Z N 19 3 N 30
 Cấu hình electron nguyên tử của M là: 1s22s22p63s23p63d64s2 (0,25đ)
 M ở ô thứ 26, chu kì 4 nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn. (0,25đ)
 b. Cấu hình electron của ion Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6 (0,25đ)
 (0,5đ)
 Cấu hình electron của ion Fe3+ là: 1s22s22p63s23p63d5(0,25đ)
 2. a. Vì R tạo được hợp chất khí với H nên R là phi kim.
 (1,0 đ)
 Giả sử R thuộc nhóm x (x 4).
 7 CO2 : 0,05 (mol) (0,25đ)
 b. Khi CaCO3 phân hủy hoàn toàn thì số mol CO2 = 0,1 (mol)
 Thay vào phương trình trạng thái
  V = 44,8 (l) (0,25đ)
 nếu tiếp tục tăng V thì áp suất lại giảm vì số mol khí không đổi.
 p(atm)
 8,96
 mối liên hệ: p = (0,25đ)
 V (1,0 đ)
 0,2
 đồ thị: 
 (0,5đ)
 V(lit)
 22,4 44,8
 c. Khi cho CO2 vào ta có phương trình
 CaO (r) + CO2(k)  CaCO3 (r) (1)
 - Với số mol CO2 < 0,05 mol tức p < 0,2 (atm) thì (1) không xảy ra. (0,25đ)
 - Với số mol CO2 = 0,05 mol p = 0,2 (atm) bắt đầu xảy ra phản ứng (1) 
 (0,25đ)
 - Khi CaO phản ứng hết, p = 0,2(atm) => số mol CO2 = 0,15 (mol) (0,25đ)
 0,05 n 0,15 thì p = 0,2 atm
 CO2
 - Với số mol CO2 > 0,15 mol thì p tăng theo số mol CO2 theo phương trình
 p(atm)
 p = 4(n – 0,1) (0,25đ) (1,5 đ)
 Ta có đồ thị. 
 0,2
 (0,5đ)
 0,05
 0,15 n
Câu V 1. a. Gọi số mol 3 kim loại A, B, D lần lượt là: 4x, 3x, 2x và KLNT tương ứng là 
(4,0 đ) MA, MB, MC
 (1,0 đ)
 2,016
 n 0,09(mol)
 H2 22,4
 9 Ba + H2O Ba(OH)2 + H2 (1)
 x x x 
 1
 M + H2O MOH + /2H2 (2)
 y y y/2
 Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH (3)
 x x
 (0,75đ)
Từ (1) và (2) suy ra: x + 0,5y = 0,5 (a)
 Ta có: 137x + My = 46 (b)
 Từ (3) suy ra: 0,18 < x < 0,21 (c)
 Từ (a) và (c) suy ra: x = 0,18 y = 0,64
 x = 0,21 y = 0,58
 Từ (b) suy ra: x = 0,18, y = 0,54 M = 33,34
 x = 0,21, y = 0,58 M = 29,7
 Na = 23 < 29,7 < M < 33,34 , K = 39
 Hai kim loại kiềm là: Na và K (1,25đ)
 11

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.docx