Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 tỉnh - Năm học 2015-2016 - Trường THPT CưMgar (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 tỉnh - Năm học 2015-2016 - Trường THPT CưMgar (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 tỉnh - Năm học 2015-2016 - Trường THPT CưMgar (Có đáp án)

SỞ GD-ĐT TỈNH ĐẮK LẮK KỲ THI OLYMPIC 10-3 ĐỀ CHÍNH THỨC TỈNH NĂM HỌC 2015-2016 MƠN :HĨA HỌC LỚP 10-PTTH (Đề này cĩ 02 trang) Thời gian:180 phút( khơng kể thời gian giao đề) Câu 1(5,5 điểm) : 1.1) (2,5 điểm) Hợp chất A cĩ cơng thức là MXx trong đĩ M chiếm 46,67% về khối lượng. M là một kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M cĩ N – Z = 4 và của X cĩ N’ = Z’. Tổng số proton trong MXx là 58. Xác định cơng thức phân tử của A. 1.2) (3 điểm) Tìm hệ số cân bằng các phản ứng sau: a)KMnO4 + KNO2 +H2SO4 MnSO4 + K2SO4 + NO2 + H2O b)FeS2 + HNO3 Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + SO2 + N2O + H2O . c)C6H5CH=CH2 + KMnO4 +Ba(OH)2 (C6H5COO)2Ba + BaCO3 + K2Ba(MnO4)2 + H2O d)MxOy + HNO3 M(NO3)n + NO2 + NH4NO3 + H2O .( NO2 : NH4NO3= 2:3) Câu 2(4 điểm): Hai nguyên tố A, B có electron cuối cùng ứng với bộ 4 số lượng tử: 1 A: n = 3 l = 2 me = -2 ms = - 2 1 B: n = 3 l = 1 me = -1 ms = - 2 a, Viết lại cấu hình electron của A, B và các ion mà A, B có thể tạo thành. b, Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. Có giải thích. c, A, B tạo được bao nhiêu oxit và hiđroxit. Viết CTPT của chúng. Đối với mỗi nguyên tố hãy so sánh tính axit, bazơ của các hiđroxit? d, Dự đoán tình trạng lai hóa của B trong các oxit. Mô tả dạng hình học của các oxit đó. Câu 3(3,5 điểm): Đốt cháy hồn tồn 4,4g sunfua của kim loại M (cơng thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hồ tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thốt ra 8,08g muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định cơng thức muối rắn. Câu 4(3 điểm): Cho pin điện Ag| AgNO3 0,001M, Na2S2O3 0,1M || HCl 0,05M |AgCl,Ag với Epin = 0,345V a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động. 0 3 b. Tính E [Ag(S2O3 )2 ] / Ag c. Tính TAgCl + 2- 3- Cho biết: Ag + 2S2O3 [Ag(S2O3)2] lg =13,46 + - - Ag + 2CN [Ag(CN)2] lg =21 RT E0Ag+/Ag = 0,8V; ln 0,059lg (250C) F Câu 5: ( 4 điểm): 5.1) Tại sao HF là 1 đơn axit nhưng ta lại có thể điều chế được muối axit, ví dụ NH4HF2? 5.2) Khi đun đến nhiệt độ cao PCl5 bị phân li theo phương trình: PCl5(K) PCl3(K) + Cl2(K) Tổ Hố Học-Trường THPT CưMgar-Đề tham gia OLYMPIC Hố 10 Tỉnh lần 1 ,năm học 2015-2016 PHẦN ĐÁP ÁN Câu 1: (5,5 đ) 1.1: (2,5 đ) Đặt số e=số p=Z,số n=N Từ baì ra ta cĩ: (2ZM + 4)/( 2ZM + 4+ 2ZX .x)=0,4667 (0,5 đ) ZM + ZX. x= 58 (0,25 đ) Do: NM= ZM + 4, NX = ZX Vì X là phi kim thuộc chu kỳ 3,cĩ NX = ZX nên X chỉ cĩ thể là Si( Z=14) hoặc S( Z=16) (0,5 đ) M là kim loại nên x nhận các giá trị là 1,2,3 (0,25 đ) Biện luận (0,5 đ) : x 1 2 3 ZM 26 26 26 ZX 32 16 10,6 Theo lập luận trên thì x= 2 ,ZM= 26 ,ZX=16 là thoả mãn .Vậy MXx là FeS2 (0,5 đ) 1.2:(3 đ) a)KMnO4 + 5KNO2 +4H2SO4 MnSO4 +3K2SO4 + 5NO2 +4 H2O (0,5 đ) b)24FeS2 +102HNO3 8Fe2(SO4)3 + 8Fe(NO3)3 + 24SO2 + 39N2O + 51H2O . (0,75 đ) c)2C6H5CH=CH2+20KMnO4+13Ba(OH)2 (C6H5COO)2Ba+2BaCO3+10K2Ba(MnO4)2+ 16H2O (0,75 đ) d)26MxOy +(34nx-16y)HNO3 26xM(NO3)n+(2nx-4y)NO2 +(3nx-6y) NH4NO3 +(11nx+4y) H2O (1 đ) Câu 2(4 điểm) a. (1 điểm) Cấu hình e của: A : 3d64s2 A2+ : 3d6 A3+ 3d5 => A là Fe (0,5 đ) B : 3p4 B2- : 3p6 => B là S (0,5 đ) b. (0,5 điểm) Vị trí của A, B trong BTH. A thuộc chu kỳ 4, nhóm VIII B (0,25 đ) B thuộc chu kỳ 3, nhóm VI ( 0,25 đ) c. ( 1,5điểm) A B Công thức oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4 SO2, SO3 (0,5 đ) Công thưc hiđroxit Fe(OH)2, Fe(OH)3 H2SO3, H2SO4 (0,5 đ) -Tính bazơ của Fe(OH)2 > Fe(OH)3. (0,25 đ) -Tính axit của H2SO4 > H2SO3 (0,25 đ) d. (1 điểm) O S sp2 sp2 O O S c gó O O o Tam giác đều Câu 3(3,5 điểm) Vì O2 dư nên M cĩ hố trị cao nhất trong oxit (0,25 đ) 2MS + (2 + n/2)O2 M2On + 2SO2 (0,25 đ) a 0,5a M2On + 2nHNO3 2M(NO3)n + n H2O (0,25 đ) 0,5a an a Khối lượng dung dịch HNO3 : an 63 100 : 37,8 = 500an : 3 (g) Khối lượng dung dịch sau phản ứng : aM + 8an + 500an : 3 (g) Ta cĩ (aM + 62an) : (aM + 524an: 3) = 0,4172 Nên M = 18,65n (0,50 đ) Tổ Hố Học-Trường THPT CưMgar-Đề tham gia OLYMPIC Hố 10 Tỉnh lần 1 ,năm học 2015-2016 + + - -8,59 -9,89 -10 [Ag ] TAgCl = [Ag ][Cl ] = 10 .0,05 = 10 = 1,29.10 (0,5 đ) Câu 5: (4 điểm) 5.1) (1 đ) + - Do HF có khả năng tự ion hóa: 2HF H2F + F (0,25 đ) - - HF + F HF2 (0,25 đ) Nên NH3 + 2HF NH4HF2 (muối axit). (0,5 đ) 5.2) (3 đ) 1. Thiết lập biểu thức tính Kp theo độ điện li và áp suất p. PCl5(K) PCl3(K) + Cl2(K) Số mol ban đầu a Số mol phân li x x x Số mol ở trạng thái a – x x x thái cân bằng m - Số mol PCl5 ban đầu = = a (mol) 208,239 - Tổng số mol khí lúc cân bằng: a+ x x - độ điện li = (1) (0,5 đ) a Ta có: áp suất riêng phần của mỗi khí: a x x P p ; P P p PCl5 a x Cl2 PCl3 a x 2 x p PCl .PPCl a x Kp 2 3 (2) (0,5 đ) P a x PCl5 p a x 2 Từ (1) và (2) Kp p (0,5 đ) 1 2 83,3 2. nPCl5 ban đầu = a = = 0,400 (mol) 208,239 M của hỗn hợp cân bằng: 68,826 x 2,016 = 138,753 g (0,5 đ) Tổng số mol khí lúc cân bằng: n = a(1+ ) 83,3 n = =0,600 (mol) 138,753 n = a(1+ ) = 0,4(1+ ) = 0,6 => = 0,5 (50%) (0,5 đ) Tìm Kp tại nhiệt độ T1: 2 (0,5)2 Kp p = .2,7 0,9 (0,5 đ) 1 2 1 (0,5)2 Tổ Hố Học-Trường THPT CưMgar-Đề tham gia OLYMPIC Hố 10 Tỉnh lần 1 ,năm học 2015-2016
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_tinh_nam_hoc_2015.doc