Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic truyền thống 10-3 lần thứ I - Trường THPT Chu Văn An (Có đáp án)

doc 7 trang lethu 02/10/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic truyền thống 10-3 lần thứ I - Trường THPT Chu Văn An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic truyền thống 10-3 lần thứ I - Trường THPT Chu Văn An (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi Olympic truyền thống 10-3 lần thứ I - Trường THPT Chu Văn An (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK LĂK
 TRƯỜNG THPT: CHU VĂN AN
 KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ I
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC ; LỚP : 10 0 0 0
a. Hãy tính H 298 , S 298 và G 298 của phản ứng và nhận xét phản ứng có tự xảy ra theo 
chiều thuận ở 250C hay không?
 0 0 
b. Giả sử H của phản ứng không thay đổi theo nhiệt độ. Hãy tính G 1273 của phản ứng 
thuận ở 10000C và nhận xét.
c. Hãy xác định nhiệt độ ( 0C) để phản ứng thuận bắt đầu xảy ra ( giả sử bỏ qua sự biến đổi 
 0 0
 H , S theo nhiệt độ).
Đáp án câu 2:
 0 0 0
a. H 298 , S 298 và G 298
  
 Pt phản ứng: CO2 + H2  CO + H2O
 0 0 0 0 0
ta có : H 298(pư) = [ H 298(CO) + H 298(H2O)] – [ H 298(CO2) + H 298(H2O)]
 = (-110,5 – 241,8) – ( -393,5) = 41,2 KJ/mol
 0 0 0 0
 S 298(pư) = [ S 298(CO) + S 298(H2O) – [S 298(CO2)] = 42 J/mol
 0 0 0
 G 298(pư) = H 298(pư) –T S 298(pư) = 41200 – 298 x 42 = 28684 J/mol
 0 0
Vì G 298(pư) > 0 nên phản ứng không tự diễn ra theo chiều thuận ở 25 C (2đ)
 G G
 T2 T1 0
b. áp dụng công thức : H (1/T2 1/T1)
 T2 T1 
 0
 Thay số tìm ra G 1273 = 1273[ 28684/298 + 41200(1/1273 – 1/298)] = -12266 J/mol
 0 0
Vì G 1273 < 0 nên phản ứng tự diễn ra theo chiều thuận ở 1000 C (1đ)
c. Để phản ứng tự diễn ra theo chiều thuận thì : 
T > H0/ S0 = 41200/42 = 980,95K tức ở 707,950C (1đ)
Câu 3: (4 điểm)
1. Chuẩn độ một dung dịch CH3COOH 0,1M bằng dung dịch NaOH 0,1M. Khi có 50% lượng 
axit trong dung dịch được trung hòa thì độ pH của dung dịch thu được là bao nhiêu? Biết axit 
 -5
axetic có Ka = 1,8.10 .
2. Tính pH của các dụng dịch sau: 
a) dung dịch HCl 2.10-7 M.
b) dung dịch KOH 2,5.10-7 M.
Đáp án câu 3:
1 Xét 1 lit dung dịch CH3COOH 1M, số mol CH3COOH ban đầu là 0,1 mol.
 CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
 0,05 0,05 0,05
Thể tích dung dịch sau thí nghiệm 1 + 0,5 = 1,5 ( l) (0,5đ)
 - +
 CH3COONa CH3COO + Na
 0,05 0,05 
 - +
 CH3COOH ƒ CH3COO + H
 0,05 0,05 
 x x x
 0,05-x 0,05+ x x (0,5đ)
Ta có : 
 x(x 0,05)
 1,5.1,5
 K= = 1,8.10-5 (0,5đ) 
 0,05 x
 1,5
 x = 2,7. 10-5 và pH = -lg(2,7. 10-5 ) = 4,57 (0,5đ)
2. a) Vì dung dịch HCl nồng độ quá bé nên ta xét các quá trình:
 HCl H+ + Cl-
 + -
 H2O ƒ H + OH - + 2+
 MnO4 + 8H + 5e Mn + 4H2O E 2 
 MnO4 / Mn
 Cl2 + 2e 2Cl E 
 Cl2 / 2Cl
 Ở điều kiện bài toán ta có:
 8
 o 0,059 MnO4 H 
 E 2 = E 2 + lg 2 
 MnO4 / Mn MnO4 / Mn 5 Mn 
 0,059 1.0,018
 = 1,52 + lg = 1,3312(v)
 5 1
 o 0,059 1
 E = E + lg 2
 Cl2 / 2Cl Cl2 / 2Cl 2 Cl 
 0,059 1
 = 1,36 + lg = 1,478(v)
 2 0,012
 Khi đó ta có: E phanung = E 2 - E = 1,3312 – 1,478= - 0,147(v)
 MnO4 / Mn Cl2 / 2Cl
 Nhận thấy E phanung 0 nghĩa là phản ứng (2) không xảy ra theo chiều thuận, 
 mà xảy ra theo chiều nghịch. (1đ)
 Câu 5: (4 điểm) 
 Hòa tan m gam KMnO4 trong dung dịch HCl đặc dư được dung dịch A và V lít khí D 
 (đktc). Pha loãng dung dịch A được 500 ml dung dịch B.
 - Để trung hòa axit dư trong 50 ml dung dịch B cần dùng vừa đủ 24 ml dung dịch NaOH 
 0,5 M.
 - Thêm AgNO3 dư vào 100 ml dung dịch B để kết tủa hoàn toàn ion clorua thu được 17,22 
 gam kết tủa.
 a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
 b. Tính nồng độ mol/lít các chất tan trong B.
 c. Tính m, V và thể tích dung dịch HCl 36,5% (D = 1,18 g/ml) đã dùng.
Câu 5: (4 điểm)
 Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn m gam X trong 
dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch A và V lít khí SO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy 
nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng SO 2 trên bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch 
chứa 5,725 gam chất tan.
 Thêm vào m gam X lượng M gấp đôi lượng M ban đầu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết 
trong dung dịch HCl được 1,736 lít H2 (đktc).
 Thêm một lượng Fe vào m gam X để được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp đôi lượng sắt có 
trong X. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư được dung dịch B chứa 5,605 gam 
muối.
 a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
 b. Tính V.
 c. Tìm kim loại M và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X.
Đáp án câu 5: Từ (*), (**), (***) ta có: x = 0,01; M.y = 0,405; n.y = 0,045
 M M.y 0,405
 9
 n n.y 0,045
Xét: n 1 2 3
 M (g/mol) 9 18 27 
 (loại) (loại) (M là Al)
 y = 0,015 mol.
Vậy kim loại M là Al và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X:
 56x
 %m .100% 58,03%
 Fe(trongX) 56x 27y
 27x
 %m .100% 41,97%
 Al(trongX) 56x 27y

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_olympic_truyen_thong_10_3_lan_t.doc