Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần II - Trường THPT Lê Hữu Trác (Có đáp án)

doc 7 trang lethu 04/10/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần II - Trường THPT Lê Hữu Trác (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần II - Trường THPT Lê Hữu Trác (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần II - Trường THPT Lê Hữu Trác (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK
 TRƯỜNG THPT LÊ HỮU TRÁC
 KÌ THI OLYMPIC 10-3 LẦN II
 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA LỚP 11 P 2
 NO2 4. 1
b. Vì P = 0,1 atm suy ra KP = .0,1= = 54,23 %
 P2 1 2 6
 N2O4
Câu II: (4 điểm) Cho A là dung dịch CH3COOH 0,2M , B là dung dịch CH3COOK 0,2M. 
 -5
Ka = 1,78.10 .
 a. .Tính pH của dung dịch A và dung dịch B.
 b. Tính pH của dung dịch X tạo thành khi trộn dung dịch A và dung dịch B theo tỉ lệ thể tích 
 bằng nhau.
 c. Cho thêm 0,02mol HCl vào 1 lít dung dịch X được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.
Đáp án câu II:
a. pH của dung dịch A 
 - +
 CH3COOH ⇌ CH3COO + H
 Ban đầu 0,2 0 0
 Cânbằng 0,2 - x x x
 x2
K = 1,78.10-5
 a 0,2 x
x << 0,2 nên ta có x = 0,2.1,78.10 5 1,89.10 3 M 
 pH = -lg1,89. 10-3 = 2,72
pH của dung dịch B
 - +
 CH3COOK  CH3COO + K
 - -
 CH3COO + H2O CH3COOH + OH
 -
 Gọi y là nồng độ OH : 
 14
 K w 10 .0,2 -5
 Tương tự y = K tp .C = C = 5 = 1,06.10 M
 K a 1,78.10
 pOH = 4,97 pH = 9,03
b. . Khi trộn A và B theo tỉ lệ thể tích bằng nhau ta được dung dịch hỗn hợp:
 CH3COOH 0,1M và CH3COOK 0,1M.
 - +
 CH3COOK = CH3COO + K
 - +
 CH3COOH CH3COO + H 
 +
 Gọi z là nồng độ H
 Giả thiết:
 z.(0,1 z) -5
 Ka = = 1,78.10 Vì axit yếu nên z << 0,1 
 (0,1 z)
 z = 1,78.10-5
 pH = 4,75
c. Cho HCl vào dung dịch X sẽ có phản ứng:
 - +
 CH3COO + H CH3COOH
 0,1 0,02 0,02
 - +
 CH3COOH ⇌ CH3COO + H
 Ban đầu 0,12 0,08 0
 Cân bằng 0,12 - x 0,08 + x x
 x(0,08 x)
K 1,78.10 5 x = 2,67. 10-5 M
 a 0,12 x
 pH = 4,57 Câu IV: (4 điểm)
 Câu IV.I: Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và H2. Đun nóng X với xúc tác Ni thu được khí Y duy 
nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so với H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng 
khác của Y thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam H2O. 
 a) Xác định công thức cấu tạo của A.
 b) Từ chất A, các chất vô cơ cần thiết và điều kiện có đủ, hãy viết phương trình hóa học của 
các phản ứng điều chế axit lactic (axit 2-hiđroxipropanoic).
Câu IV.II: Từ C 2H2,các hóa chất vô cơ và các điều kiện cần thiết, viết các phương trình phản 
ứng hóa học để điều chế: Cao su Buna-S
Đáp án câu IV:
Câu IV.I:
 22
 n = = 0,5(mol)
 CO2 44
 13,5
 n = = 0,75(mol)
 H2O 18
 Đốt hiđrocacbon Y cho n n => Y là hiđrocacbon no
 H2O CO2
 n
 H2O 0,75
 1,5 => Y là C2H6
 n 0,5
 CO2
 Vậy A có thể là C2H2 (x = y = 2) hoặc C2H4 (x = 2, y = 4)
* Khi A là C2H2
 C2H2 + 2H2 C2H6
 d M 30
 Y/H2 = Y = = 3 (thoả mãn)
 d M 26 2.2
 X/H2 X +
 3 3
* Khi A là C2H4
 C2H4 + H2 C2H6
 d M 30
 Y/H2 = Y = = 2 3 (không thoả mãn) Loại
 d M 28 2
 X/H2 X +
 2 2
 Vậy công thức của A là C2H2.
b) Điều chế axit lactic (axit 2-hiđroxipropanoic) từ A:
 HgSO4 
 C2H2 + H2O 80o C CH3CHO
 CH3 CHO HCN  CH3 CH OH
 |
 CN
 CH3 CH OH 2H2O HCl CH3 CH COOH NH4Cl
 | |
 CN OH
 NH 4Cl,CuCl,t o
Câu IV.II: 2C2H2  CH2 = CH – C  CH
 Pd ,t o
 CH2 = CH – CCH + H2  CH2 = CH – CH = CH2
 6000
 3C2H2  C6H6
 CHCH + HCl CH2 = CH – Cl x 0,86
 .
 CH3COOC2 H5 H2O
 K V V 4
 C CH COOH C H OH 0,14 1 x
  3  2 5  .
 V V
 28
 x ; 0,3944 mol
 71
Hỗn hợp lúc cân bằng gồm:
 CH3COOC2H5: 0,3944 mol; CH3COOCH3: 0,4656 mol; H2O: 0,86 mol
 CH3COOH: 0,14 mol; C2H5OH: 0,6056 mol; CH3OH: 0,5344 mol
b) Theo kết quả phần trên ta có:
 CH3COOCH3 H2O 0,4656.0,86
 K2 5,352
 CH3COOH CH3OH  0,14.0,5344
 xt,t0
 CH3COOH + CH3OH  CH3COOCH3 + H2O
 Mol ban đầu: 1 a 
 Mol cân bằng: 0,2 a-0,8 0,8 0,8
 CH3COOCH3 H2O 0,8.0,8
 K2 5,352
 CH3COOH CH3OH  0,2.(a 0,8)
 a 1,398
Câu V.II: Hidrocacbon X: CxHy
 80.4
CxHy + 2Br2 → CxHyBr4 ; theo giả thiết: %Br = .100 =75,8 → 12x + y = 102
 12x y 320
Giá trị thỏa mãn: x=8 , y=6. CTPT của X: C8H6 ( = 6).
Vì X có khả năng phản ứng với brom theo tỉ lệ 1:1 và 1:2 chứng tỏ phân tử X có 2 liên kết kém 
 C CH
bền và 1 nhân thơm. CTCT của X: phenyl axetilen.
Phương trình phản ứng:
 C CH COOH
5 + 8KMnO4 + 12H2SO4 → 5 +5CO2 + 4K2SO4 + 8MnSO4 + 12H2O
 C CH C CAg
 + AgNO3 + NH3 → + NH4NO3
 O
 C CH C CH3
 Hg 2 
 + H2O  
 Br
 C CH C CH3
 Br
 + 2HBr → 

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_11_ky_thi_olympic_10_3_lan_ii_truong_thpt.doc