Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THPT Buôn Đôn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THPT Buôn Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THPT Buôn Đôn (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT BUÔN ĐÔN KÌ THI OLYMPIC 10-3 LẦN 2 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC LỚP 11 10 4.10 C 5.10 5 M HCl 20 0,1.10 C 0,05M CH3COOH 20 HCl → H+ + Cl- 5.10-5M 5.10-5M - + CH3COOH € CH3COO + H C 0,05M 0 5.10-5M ∆C x x x [ ] 0,05-x x 5.10-5 + x 5.10 5 x x 10 4,76 0,05 x x = 8,991.10-4M (nhận) x = -9,664.10-4M(loại) pH = -lg[H+] = -lg(5.10-5 + x) = 3,023=3,02 b. Gọi CA là nồng độ M của dung dịch CH3COOH CH3COOH € CH3COO H C CA 0 0 ΔC x x x [ ] CA – x x x Với pH = 3,0 x = 10-3M 2 10 3 4,76 3 10 CA 10 6 10 3 C 10 3 10 1,24 10 0,0585M A 10 4,76 10 14 Dung dịch KOH có pH = 11,0 [OH-] = [KOH] = 10 3 M 10 11 Sau khi trộn: 0,0585x25 C 0,03656M 3,66.10 2 M CH3COOH 40 10 3 x15 C 3,75.10 4 M KOH 40 CH3COOH KOH CH3COOK H2O Phản ứng 3,66.10-2 3,75.10-4 0 0 Sau phản ứng (3,66.10-2 – 3,75.10-4 )0 3,75.10-4 3,75.10-4 CH 3COOH € CH 3COO H C 0,036225 3,75.10-4 0 ΔC x x x [ ] 0,036225– x x+3,75.10-4 x -4 -4,76 -4 Nên Ka= x(x+3,75.10 )/(0,036225-x)=10 → x = 6,211.10 => pH = 3,207=3,21 Câu 3 (3 điểm): Hoà tan hoàn toàn m (g) kim loại Zn vào V (l) dung dịch HNO 3 1M, thu được dung dịch A và 8,96 l hỗn hợp khí X gồm không màu, hoá nâu trong không khí, tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 20,25. 1. Xác định m. 2. Hoà tan hết 2,7 g Al vào dung dịch A không thấy khí thoát ra, sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0.1M vào A thì phải dùng đến hết 50 ml mới thấy xuất hiện khí có mùi khai. Hãy xác định V . Cho biết: Thể tích chất khí được đo ở điều kiện chuẩn, thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng Đáp án câu 3: 1. Xác định: số mol N2O= 0,3 mol; số mol NO = 0,1 mol x (mol) x (mol) 4x (mol) HOC-CHO+ 4AgNO3 +6NH3+2H2O→H4NOOC-COONH4+ 4NH4NO3 + 4Ag. y (mol) 4y (mol) (NH4)2CO3+ 2HCl → 2NH4Cl +H2O + CO2. x (mol) x (mol) 4x+4y=0,8 (1) Ta có hệ: x=0,175 (2) Giải hệ có x= 0,175; y= 0,025 a=0,175.30+ 0,025.58= 6,7 g Câu 5 (4 điểm): Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 32 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 15,04 gam. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Xác định công thức cấu tạo 2 este và tính khối lượng muối trong hỗn hợp T. Đáp án câu 5: Số mol CO2 = 0,32 mol; số mol H2O = 0,16 mol; số mol O2 =0,36 mol; NaOH 0,06 mol; bảo toàn O => mol E=0,04 mol => CTPT: C8H8O2 Để phản ứng tạo 2 muối thì công thức của 2 este phải là: HCOOC6H4CH3 (x mol), và HCOOCH2C6H5 (y mol) Giải được: x = y = 0,02 Khối lượng muối: 5,32 gam ---HẾT--- ĐỀ THI Câu 1: (3 điểm) Có các phân tử dạng XH3 a. Hãy cho biết dạng hình học của các phân tử PH3 và AsH3. b. So sánh góc liên kết HXH giữa hai phân tử trên và giải thích. c. Những phân tử nào sau đây phân cực ? Giải thích ngắn gọn: BF3, NH3, SO3, PF3. Câu 2( 6 điểm): 1. Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được 100 ml dung dịch A, hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không? Biết: T =10-10,95 và K = 10-4,75. Mg(OH)2 b(NH3 ) 2. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn các dung dịch sau: a. 10ml dung dịch CH3COOH 0,10M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,00 b. 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 15ml dung dịch KOH có pH = 11,00 -4,76 Biết Ka(CH3COOH) = 10 Câu 3 (3 điểm): Hoà tan hoàn toàn m (g) kim loại Zn vào V (l) dung dịch HNO 3 1M, thu được dung dịch A và 8,96 l hỗn hợp khí X gồm không màu, hoá nâu trong không khí, tỉ khối hơi của X so với H 2 bằng 20,25. 1. Xác định m. 2. Hoà tan hết 2,7 g Al vào dung dịch A không thấy khí thoát ra, sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0.1M vào A thì phải dùng đến hết 50 ml mới thấy xuất hiện khí có mùi khai. Hãy xác định V . Cho biết: Thể tích chất khí được đo ở điều kiện chuẩn, thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng Câu 4 (4 điểm): 1. Viết các phương trình phản ứng ghi rõ điều kiện thực hiện dãy chuyển hóa sau: (2) (3) CH3CHO E C6H10O4 (1) (4) (5) C2H6O B Cao su buna (6) (8) (9) (10) (7) C H O Na C H Br D C4H6O2 4 4 4 2 C4H6Br2 4 8 2 2. Hỗn hợp X gồm hai anđehit no. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước bằng số mol X. Cho a gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 86,4 gam Ag và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,92 lít CO 2 (đktc). Tính a?
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_11_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_2_truong_t.doc