Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THPT Việt Đức (Có đáp án)

doc 8 trang lethu 04/10/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THPT Việt Đức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THPT Việt Đức (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ 2 - Trường THPT Việt Đức (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK
 TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC
 KÌ THI OLYMPIC 10-3 LẦN 2
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA LỚP 11 -
 b. BF3, ICl4 là phân tử không phân cực vì mô men lưỡng cực liên kết bị triệt tiêu
 NF3, IF3, NOF3 là những phân tử có cực vì moomen lưỡng cực liên kết không bị triệt tiêu
3.a. Gọi x1,x2,x3 là % thể tích ( cũng là % số mol). 
 Ta có ở trạng thái cân bằng x3 = 0,36, x1=0,16, x2= 0,48 nên 
 2 3 2 3 2 -5
 K = x3 / x1.x2 = (0,36) / 0,16.(0,48) .(300) = 8,138.10
b. Theo điều kiện cân bằng x3 = 0,5, x1= 0,125, x2 = 0,375
 K = 8,138.10-5 ( theo a) do đó ta có:
 K= 8,138.10-5 = 0,52/ 0,125.(0,375)2. P2 
 P= 680 atm
c. Ở nhiệt độ khảo sát 1
 0,52
 K= = 4,214.10 4
 0,125.0,3753300
 Thay các giá trị tương ứng vào phương trình Van't Hoff
 4.214.10 4 92.103 1 1 
 ln 5 
 8,138.10 8.314 723 T2 
 0
 Rút ra T2= 652,8694K 653K tức 380 C
Câu 2: Dung dịch và sự điện li. Phản ứng oxi hóa – khử. Điện hóa. 
1. Người ta điều chế một dung dịch X bằng cách hoà tan 0,05 mol axit axetic và 0,05 mol Natri axetat 
trong nước rồi thêm nước đến thể tích 1 lít .
 a) Tính pH của dung dịch X?
 b) Tính giá trị pH của dung dịch thu được nếu thêm 10 -3 mol HCl hoặc thêm 10-3 mol NaOH vào 
dung dịch X?
 -5
 Cho Ka(CH3COOH) = 1,8.10 .
 + -
2. Cho pin (-) Pt H2(1atm), H (0,1M) Br (0,2 M), AgBr(r) Ag (+)
 a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin làm việc (ghi rõ trạng thái các chất)
 0 0
 b. Tính sức điện động chuẩn của pin tại 298K. Cho biết E =0,799V; E =0,0V. Tích 
 Ag / Ag 2H /H2
 -13
số tan Ks(AgBr) = 7,7.10 .
 c. Nối mạch điện hóa để pin hoạt động. Tính nồng độ của các ion H+ và Br - khi sức điện động của 
pin bằng 90% tại thời điểm đầu. Biết rằng áp suất của H2 được giữ không đổi trong suốt quá trình pin làm 
việc.
 Đáp án câu 2
1.a. Dung dịch X là dung dịch đệm axit. 
 CH COO 
 pH = pK + lg 3 = 4,745 + 0 = 4,745
 CH3COOH
b. - Khi thêm 0,001 mol HCl thì có phản ứng: 
 – –
 CH3COO + HCl CH3COOH + Cl
 0,001 0,001 0,001
 Do HCl là axit mạnh nên phản ứng coi như hoàn toàn, khi đó:
 –
 [CH3COO ] = 0,05 – 0,001 = 0,049 M 
 và [CH3COOH] = 0,05 + 0,001 = 0,051 M
 0, 049
 pH = 4,745 + lg = 4,728
 0, 051
 - Khi thêm 0,001mol NaOH thì có phản ứng: 
 – –
 CH3COOH + OH CH3COO + H2O t0C
 Hoặc NH4NO3  N2O + 2H2O
 Sản phẩm sau nhiệt phân muối của chén B tác dụng với HCl cho khí không màu chứng tỏ muối ban 
đầu là Ca(NO3)2
 t0C
 Ca(NO3)2  Ca(NO2)2 + O2
 Ca(NO2)2 + 2HCl CaCl2 + 2HNO2 
 3HNO2 HNO3 + 2NO + H2O 
 C chứa muối nitrat của sắt II: Fe(NO3)2 
 4Fe(NO3)2 2Fe2O3(Nâu) + 8 NO + O2 
2. a) MgCO3 H2SO4 MgSO4 CO2 H2O (1)
 RCO3 H2SO4 RSO4 CO2 H2O ( 2 )
 2 
Khi nung chất rắn B thu được CO2 Trong B còn dư muối CO3 H2SO4 đã hết ở (1) & (2) .
 4, 48
 (1) & (2) n n 0, 2 (mol )
 H2SO4 CO2
 22, 4
 0, 2
 H SO  0, 4 (M)
 2 4 0,5
Chỉ có muối cacbonat của kim loại kiềm ( trừ Li 2CO3 ít tan ) và muối amoni tan dung dịch A không 
có muối cabonat mà chỉ có muối sùnat Toàn bộ muối cacbonat dư đều ở trong rắn B .
 to
 RCO3 RO CO2 (3)
 to
 MgCO3 MgO CO2 ( 4 )
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho (1) & (2 )
 115,3 98 . 0, 2 12 0, 2.44 18 . 0, 2 m .
    B
 m m m m m
 x H2SO4 muoi sunfat CO2 H2O
 mB 110,5 (g)
 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho (3) & (4) 
 mB 110,5 (g) 0,5.44 88,5 g
c) Theo (1);(2);(3) và (4)
 Tổng số mol 2 muối cacbonat , Tổng số mol CO2 tạo thành trong 4 phản ứng này .
 a b 0, 2 0,5 0, 7 mol (5)
 Đề cho : 
 b 2,5 a (6)
 mx 84 . 0, 2 (R .60) 0,5 115,3 
 R 137 dvc
 Vậy R là Bari ( Ba )
Câu 4: Đại cương hóa hữu cơ – Hiđocacbon.
1. Cho clo tác dụng với 2,2,4-trimetylpentan theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được các sản phẩm đồng phân có 
công thức phân tử C8H17Cl.
 a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng).
 b) Tính tỉ lệ % của mỗi sản phẩm, biết tỉ lệ về khả năng phản ứng của nguyên tử hiđro ở cacbon có 
bậc khác nhau như sau: CI – H : CII – H : CIII – H = 1 : 3,3 : 4,4.
2. Hỗn hợp X chứa 0,08 mol axetylen; 0,06 mol axetandehit; 0,09 mol vinylaxetylen và 0,16 mol 
hidro. Nung X với xúc tác Ni sau một thời gian thì thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 
21,13. Dẫn Y đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam Z gồm Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X, biết rằng hiệu suất các phản ứng đều là 100%.
 Đáp án câu 5
1. - Gọi công thức trung bình của hai axit no đơn chức mạch hở là Cn H2n +1COOH
- Gọi công thức của hai axit không no đơn chức mạch hở có một liên kết đôi làm CH2m -1COOH (m 2, nguyên)
PTHH:
 Cn H2n +1COOH + NaOH Cn H2n +1COONa + H2O (1)
 CmH2m -1COOH+ NaOH CmH2m -1COONa + H2O (2)
 NaOH + HCl NaCl + H2O (3)
Theo (3): nNaOH (3)=nNaCl=nHCl=0,2 mol
 nNaOH (1), (2)= 0,7 – 0,2 = 0,5 mol
Theo (1), (2): n3 axit =n3 muối = nNaOH (1), (2) = 0,5 mol
- Khối lượng 3 muối natri của 3 axit ( RCOONa): mRCOONa= 52,58 – 0,2.58,5 = 40,88 gam
- Sơ đồ phản ứng cháy:
 2C H COONa O2 Na CO (2n +1)CO +(2n+1)H O (4)
 n 2n +1 to 2 3 2 2
 2C H COONa O2 Na CO (2m +1)CO +(2m - 1)H O (5)
 m 2m -1 to 2 3 2 2
- CO và H O bị hấp thụ vào dung dịch NaOH: m +m =44,14gam
 2 2 CO2 H2O
- Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là x và y.
 44x + 18y = 44,14 (*)
 0,5
- Từ (4) và (5): n = =0,25mol
 Na2CO3 2
- mRCOONa = 12.(x + 0,25) + 2y + 0,5.23 + 0,5.2.16 = 40,88 gam
 12x + 2y = 10,38 (**)
 x 0,77
- Từ (*) và (**) 
 y 0,57
- Theo (4) và (5): n = n -n = 0,77-0,57 = 0,2mol
 CmH2m -1COONa CO2 H2O
 n 0,5 0,2 0,3mol
 CnH2n +1COONa
 0,2.(14m + 66) + 0,3.(14 n + 68) = 40,88
 2,8m +4,2 n =7,28
 m +1,5 n =2,6
 Mà m 2, nguyên
 m=2 và n =0,4
 Công thức của 3 axit là: HCOOH; CH3COOH; CH2=CH-COOH (0,2 mol)
- mX = 40,88 – 0,5.22=29,88 gam
Vậy:
 0,18.46
 %m .100% 27,71%
 HCOOH 29,88
 0,12.60
 %m .100% 24,10%
 CH3COOH 29,88
 0,2.72
 %m .100% 48,19%
 HCOOH 29,88
2. 
 Phần 1 : CH3COOH (a mol), C3H5(OH)3 (b mol) và CH3COOC2H5 (c mol)
 Phần 2 : CH3COOH (xa mol), C3H5(OH)3 (xb mol) và CH3COOC2H5 (xc mol)
 Phần 3 : CH3COOH (xa mol), C3H5(OH)3 (xb mol) và CH3COOC2H5 (xc mol)
 mhh = 60.(a + 2xa) + 92.(b+2xb) + 88.(c+2xc) = 44,8 (gam) 
 => (2x + 1)(60a + 92b + 88c) = 44,8 (I)
 - Cho phần 1 tác dụng hết với Na :

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_11_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_2_truong_t.doc