Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường PTDTNT Tây Nguyên (Có đáp án)

docx 9 trang lethu 04/10/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường PTDTNT Tây Nguyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường PTDTNT Tây Nguyên (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường PTDTNT Tây Nguyên (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK LĂK
 TRƯỜNG PTDTNT TÂY NGUYÊN
 KỲ THI OLYMPIC 10 – 3 LẦN THỨ II
 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN HÓA: LỚP 11 1.2.Nguyên tố C có cấu hình electron cuối cùng :3p5 0,5đ
   
 +1 0 -1 
 Cấu hình electron của C:1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
 Vị trí của C: STT 17, chu kì 3, nhóm VII A. C là Clo.
 ZC = 17 ZB . ZA = 56 ZA = 7 , A là Nitơ 0,5đ
 ZA + 17 = 3ZB ZB = 8 , B là Oxi
 0,693 0,693
1.3. k 0,00347 / năm 0,5đ
 t1/ 2 200
 N
 2,303lg kt
 N0
 3.10 3
 2,303lg 0,00347t 0,5đ
 6,5.1012
 t = 1,02.104 năm hay 10.200năm
Câu 2: 4 điểm
 -3
2.1.Một dung dịch A chứa hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 10 M và MnCl2 1M.
 2.1.1. Hãy dự đoán hiện tuợng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào 
 dung dịch A cho đến dư.
 2.1.2. Tính khoảng pH cần thiết lập để tách Fe 3+ ra khỏi Mn 2+ dưới dạng 
 hidroxit.
 10,6 2,17 35,5 12,35
 Cho :  2 10 , 3 10 ,T 10 ,T 10
 Mn Fe Fe(OH )3 Mn(OH )2
2.2. Cân bằng phản ứng oxy hóa khử sau theo phương pháp ion – electron : 
 2 
 1. MnO4 SO3 H2O ...
 2 3 
 2. FexOy SO4 H Fe SO2 S H2O
2.3. Ở 250C, người ta thực hiện một pin gồm hai nửa pin sau :
 Ag | AgNO3 0,1 M và Zn | Zn(NO3)2 0,1 M.
 2.3.1. Thiết lập sơ đồ pin.
 2.3.2. Tính suất điện động của pin.
 E0Ag+/Ag = 0,8 V ; E0Zn2+/Zn = -0,76 V
Đáp án câu 2:
2.1 Trong dung dịch :
 3+ -
 Fe(NO3)3 Fe + 3NO3
 2+ -
 MnCl2 Mn + 2Cl
 3+ 2+ + 2,17
 3 10
 Fe + H2O Fe(OH) + H  Fe 0,25 đ
 C 10-3M
 [ ] 10-3 – x x x 2.3.1. (- )Zn | Zn(NO3)2 0,1M || AgNO3 0,1M | Ag (+) 0,25 đ 
2.3.2. E pin = E catot - E anot
 E E 2 
 = Ag / Ag Zn / Zn 0,25 đ
 = ( 0,8 + 0,059 lg [Ag+] ) - ( -0,76 + 0,059/2 lg [Zn2+] )
 = 0,741 - ( - 0,7895 )
 = 1,53 V.
Câu 3: 4 điểm
3.1. Hỗn hợp X gồm Cu 2O , FeS2 , Fe và Cu.Cho hỗn hợp X tác dụng với dung 
dịch H2SO4 loãng dư được chất rắn A hỗn hợp khí B và dung dịch C. Cô cạn 
dung dịch C được hỗn hợp muối khan D .Biết các chất trong A có khối lượng 
bằng nhau, trong B có thể tích bằng nhau và trong C tỉ lệ mol 2 muối là 1: 8. 
Xác định % khối lượng hỗn hợp X.
3.2. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe và MgCO 3 bằng dung dịch HCl dư 
được hỗn hợp khí A. Nếu cũng m gam hỗn hợp trên đun với dung dịch H 2SO4 đ 
thu được hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2. tỉ khối của B đối với A là 3,6875
 Tính % khối lượng hỗn hợp đầu.
(Cho Fe = 56 ; Cu =64 ; S = 32 ; Mg = 24 ; C = 12 )
Đáp án câu 3:
3.1.Gọi x,y,z,t lần lượt là số mol Cu2O, FeS2, Fe,Cu trong hỗn hợp.
Phương trình phản ứng:
 Cu2O + H2SO4 = CuSO4 + Cu + H2O 
 x x x
 FeS2 + H2SO4 = FeSO4 + H2S + S 
 y y y y 0,5 đ
 Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
 z z z
 Cu + H2SO4
 t
 Theo giả thiết và phương trình phản ứng ta có:
 Khối lượng mS = mCu 32y = 64(x+t) y = 2x + 2t (1) 0,5 đ
 V H2S = V H2 y = z (2)
 1 x 1
Tư (1) y > x tỉ lệ mol 2 muối = chỉ thoả với: 
 8 y z 8 0,25đ
 8x = y +z (3) 
 Từ (1) (2) (3) y = z = 4x và t = x
 mCu2O = 144x ; mFeS2 = 480x ; 0,5 đ
 mFe = 224x ; mCu = 64x ; mhh = 912x
 %Cu2O = 15,79(%) ; %FeS2 = 52,63(%) 
 %Fe = 24,56(%) ; %Cu = 7,02(%) 0,25 đ - B tác dụngKMnO4 tạo đixêton (E) không chứa C bất đối B là:
 CH3
 và (E) là CH3 – C – CH2 – C – CH3 0,5đ
 CH3 O O
- C tác dụng KMnO4 tạo (F) và có nhóm cacboxyl và chứa nhóm 
xêton và có C bất đối => 0,5đ
 CH3
 C là và (F) là CH3 – C – CH – COOH 
 CH3 O CH3
 4.2. Các phương trình phản ứng:
 5 CH3 + 8KMnO4 + 12H2SO4 5HOOC – CH – CH2 – COOH 
 CH3
 + 4K2SO4 + 8MnSO4 + 12H2O 0,75đ
 CH3
 5CH 3 + 4KMnO4 + 6H2SO4 5CH3 – C – CH2 – C – CH3
 O O 
 +2K2SO4 + 4MnSO4 + 6H2O 0,75đ
 CH3
 5CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 5HOOC – CH – C – CH3
 CH3 O
 + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 9H2O 0,75 đ
 Vậy D, E, F là 1 trong số các đồng phân: 0,25 đ
 CH3 CH3 CH3CH3 CH3
Câu 5: Hợp hợp chất hữu cơ A đơn chức có chứa C, H, O trong đó %C = 40% 
 và %H = 6,67%. Thực hiện một số phản ứng sau với hợp chất (A). (D) H – COOH : axit metanoic
5.2. Cơ chế phản ứng:
 TH1: 
 . Phản ứng (1) là phản ứng cannizaro:
 Bước 1: Cộng ái nhân
 H
 H – C – H + OH H – C – O 
 O OH 0,25 đ 
 Bước 2: Phản ứng oxi hóa khử
 H
 H – C – O + H – C – H  H – COOH + H – CH2O
 OH O
 H – COO + H – CH2OH 0,25 đ
 TH2: phản ứng (3) là phản ứng xà phòng hóa.
 * Cộng ái nhân:
 O
 H – C – O – CH3 + OH H – C – OCH3
 O OH 0,25 đ
 O
 H – C – OCH3 H – COOH + CH3O 
 OH
 H – COO + CH3OH 0,25 đ

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoa_hoc_lop_11_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.docx