Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Buôn Hồ (Có đáp án)

doc 7 trang lethu 04/10/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Buôn Hồ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Buôn Hồ (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Buôn Hồ (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK
 TRƯỜNG THPT BUÔN HỒ
 KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC LỚP: 11 2 1,00
 2xh 
 2 P (0,50 2)
 PNH x(4 2h) 2h(4 2h)
 K 3 P K
 P 3 3 2
 PN .PH x(1 h) 3x(1 h) 5,2(1 h)
 2 2 P P 
 x(4 2h) x(4 2h) 
 14,1h 2 28,2h 10,1 0 với h 1
 h 0,467 , vậy hiệu suất phản ứng bằng 46,7%
Câu II (4 điểm)
1. Trộn lẫn 7 ml dung dịch NH 3 1M và 3 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Thêm 
 0,001 mol NaOH vào dung dịch A thu được dung dịch B.
 (a) Xác định pH của các dung dịch A và B, biết K 1,8.10 5 .
 NH3
 (b) So với dung dịch A, giá trị pH của dung dịch B đã có sự thay đổi lớn hay nhỏ ? Nguyên 
 nhân của sự biến đổi lớn hay nhỏ đó là gì ?
2. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,01M cần thêm vào 100 mL dung dịch Al2(SO4)3 0,1M để 
 thu được 4,275 gam kết tủa.
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. (a) Xét phản ứng của dung dịch NH3 và dung dịch HCl :
 + +
 NH3 + H  NH4
 Co 0,7M 0,3M 0,50
 C 0,3M 0,3M
 [C] 0,4M 0 0,3M
 + -
 Vậy dung dịch A gồm các cấu tử chính là NH3 0,4M, NH4 0,3M và Cl .
 + -
 NH3 + H2O ⇄ NH4 + OH Kb
 Co 0,4M 0,3M 
 C xM xM xM
 [C] (0,4-x)M (0,3+x)M xM 0,50
 (0,3 x).x
 K 1,8.10 5 x 2,4.10 5
 (0,4 x)
 5
 pHA 14 [ lg(2,4.10 )] 9,4
 Khi thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A có phản ứng :
 + -
 NH4 + OH  NH3 + H2O
 Co 0,3M 0,1M 0,4M 0,50
 C 0,1M 0,1M 0,1M
 [C] 0,2M 0 0,5M
 + -
 Vậy dung dịch B gồm các cấu tử chính là NH3 0,5M, NH4 0,2M và Cl .
 + -
 NH3 + H2O ⇄ NH4 + OH Kb
 Co 0,5M 0,2M 
 C xM xM xM 0,50
 [C] (0,5-x)M (0,2+x)M xM
 (0,2 x).x
 K 1,8.10 5 x 4,5.10 5
 (0,5 x)
 5
 pHB 14 [ lg(4,5.10 )] 9,7
 (b) Sự khác biệt giá trị pH của dung dịch B so với dung dịch A là không lớn, do 
 trong dịch A tồn tại một cần bằng axit – bazơ, cân bằng này có khả năng làm 0,50
 giảm (chống lại) tác động thay đổi nồng độ axit (H+) hoặc bazơ (OH-). 0,4 0,1 1,00
 0,1 0,4 0,1 0,1 
 0 0 0,1 
 (2) Fe + 2Fe3+ 3Fe2+
 0,05 0,1 
 (3) Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu 
 0,16 0,05 0,05 
 Số mol Fe đã tham gia các phản ứng từ (1) đến (3) là 0,1+ 0,05 + 0,05 = 0,2 
 (mol) 1,00
 Hỗn hợp 2 kim loại sau phản ứng gồm Fe dư Cu, (m - 56 0,2) + 0,05 64 = 0,8 
m 
 m = 40 (gam) 
Câu IV (4 điểm)
1. Dưới đây là các giá trị nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của n-pentan và neopentan. Giải 
 thích sự khác biệt nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giữa các chất này.
 n-Pentan Neopentan
 Nhiệt độ sôi (oC) 36 9,5
 Nhiệt độ nóng chảy (oC) -130 -17
2. X, Y, Z lần lượt là ankan, ankadien liên hợp và ankin, điều kiện thường tồn tại ở thể khí. Đốt 
 cháy 2,45 L hỗn hợp ba chất này cần 14,7 L khí O 2, thu được CO2 và H2O có số mol bằng 
 nhau. Các thể tích khí đều đo ở 25oC và 1 atm.
 (a) Xác định công thức phân tử của X, Y và Z.
 (b) Y cộng Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ba sản phẩm đồng phân. Dùng cơ chế phản ứng giải 
 thích sự hình thành các sản phẩm này.
3. Hoàn thành các phương trình phản ứng :
 +HCHO H O
 X 2 X
 (2) 1 (3) 1
 +Mg/ete +CH3COCH3 H2O
 Etyl bromua A Y Y
 (1) (4) 1 (5) 1
 +CO2 H2O
 (6) Z1 (7) Z1
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Nhiệt độ sôi của neopentan thấp hơn n-pentan vì khi phân tử có càng nhiều nhánh, 
 tính đối xứng cầu của phân tử càng tăng, diện tích bề mặt phân tử càng giảm, làm 0,50
 cho độ bền tương tác liên phân tử giảm và nhiệt độ sôi trở nên thấp hơn. 
 Trái lại, tính đối xứng cầu lại làm cho mạng tinh thể chất rắn trở nên đặc khít hơn và 
 bền vững hơn, nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn. 0,25
2. (a) Gọi công thức trung bình của X, Y, Z là Cn H2n (do số mol CO2 và H2O bằng 
 nhau).
 3n 3n / 2 14,7
 0,75
 Cn H2n O2 nCO2 nH2O , ta có : n 4
 2 1 2,45 (0,25 3)
 Vì X, Y, Z điều kiện thường đều tồn tại ở thể khí (trong phân tử, số nguyên tử C 
 4), nên công thức phân tử của X là C4H10 và Y, Z là C4H6. 
 (b) Cơ chế phản ứng : ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. (a) Cấu tạo các chất :
 COOH COONa COOH COOCH3
 OH OH OOCCH3 OH
 1,00
 (0,25 4)
 X Y Z T
 Phương trình phản ứng :
 HOC6H4COOH + NaHCO3 HOC6H4COONa + H2O + CO2
 H2SO4 0,75
 HOC6H4COOH + CH3OH  HOC6H4COOCH3 + H2O
 (0,25 3)
 H2SO4
 HOC6H4COOH + (CH3CO)2O  CH3COOC6H4COOH + CH3COOH
 (b) Y với hàm lượng rất nhỏ được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm và pha 
 chế nước xúc miệng (có tác dụng diệt khuẩn); Z được sử dụng để chế tạo dược 0,75
 phẩm aspirin và T là thành phần chính của dầu gió xanh. (0,25 3)
2. (a) Xác định A và B.
 10,08 1
 n 0,3(mol) ; 
 A,B (22,4 / 273) 273 1,5
 16,8 1 108
 n 0,5(mol) và n 1(mol) 0,50
 CO2 (22,4 / 273) 273 1,5 Ag 108
 0,5
 C 1,67 A là HCHO
 0,3
 Gọi công thức của B là RCHO (hay CnH2nO) và số mol của A, B lần lượt là a, b.
 HCHO  AgNO3 / NH3 4Ag
 RCHO  AgNO3 / NH3 2Ag
 a b 0,3 0,50
 Ta có : a nb 0,5 a 0,2;b 0,1;n 3
 4a 2b 1
 Vậy B là CH3CH2CHO
 (b) Phản ứng canizaro : 
 - -
 HCHO + CH3CH2CHO + OH HCOO + CH3CH2CH2OH
 Hợp chất dễ tham gia phản ứng cộng AN hơn (nguyên tử cacbon trong nhóm 0,50
 cacbonyl dương điện hơn) và có nhiều H liên kết với nhóm cacbonyl hơn, có xu (0,25 2)
 hướng chuyển thành ion cacboxilat. 

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_11_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.doc