Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Chu Văn An (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Chu Văn An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Chu Văn An (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK LĂK TRƯỜNG THPT: CHU VĂN AN KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC; LỚP : 11 2035,619 eV 0,25 điểm 3. a. PNH3 = a.P; PH2 = 3PN2; P = 4PN2 + aP 0,25 điểm P(1 a) 3P(1 a) P ;P N 2 4 H 2 4 0,75 điểm 44.a2 a K 0,325 K P 33.p2 (1 a)4. P(1 a)2 P b. P = 300atm a = 0,226; P = 600atm a = 0,334 0,25 điểm N2 + 3H2 ⇌ 2NH 3 CB: 1 - 3 –3 2 n = (4 - 2 ) mol 2 P .P .P a.P a NH 3 4 2 2 2 a 0,226 37% 2 a 0,334 50% 2 P tăng tăng phù hợp với nguyên lí Le Chartelier, nhưng 0,5 điểm P qúa cao không đảm bảo sản xuất an toàn lâu dài. Mặt khác trong qúa trình sản xuất NH 3 được ngưng tụ tách khỏi môi trường phản ứng. 0,25 điểm Câu II (4 điểm) 1. (1 điểm) 5 Tính pH của dung dịch benzoat natri C 6H5COONa nồng độ 2,0 10 M. Biết hằng số axit của axit benzoic bằng 6,29 10 5. 2. (1 điểm) Trong dãy hoạt động của kim loại, bạc đứng sau hidro (E 0 Ag+/Ag= 0,80V), nhưng tại sao khi nhúng vào dung dịch HI 1M bạc lại có thể giải phong hidro? Cho biết tích số tan của AgI ở 25 0C là 8. 10-17. 3. (2 điểm) a. Hãy cho biết sức điện động của pin, chiều dòng điện xảy ra và phản ứng trong pin khi pin sau đây hoạt động: Ag/Ag+ 0.0010M// Cu2+ 0,10M/ Cu b. Nếu thêm NH3 đặc vào nửa trái của pin, sao cho nồng độ amoniac tự do [NH3] = 1M (thể tích dung dịch không đổi khi thêm NH3) thì sức điện động của pin, chiều dòng điện, phản ứng trong pin có gì thay đổi không? Cho E0 Ag/Ag= 0,80V; E0 Cu2+/ Cu = 0,34V; + + -7,24 Ag(NH3)2 = Ag + 2NH3 K= 10 EAg > ECu Ag: Cực dương Cu: Cực âm Sđđ Epin = E+ - E- = 0,62 – 0,31= 0,31 (V) 0,25 điểm Ag+ + e Ag Cu – 2e Cu2+ 2Ag+ + Cu 2Ag + Cu2+ 0,25 điểm Chiều dòng điện từ + sang – vậy chiều từ Ag sang Cu 0,25 điểm 0,25 điểm b) C >> C nên toàn bộ lượng Ag tạo phức với NH . NH3 Ag 3 -3 Vậy C = 10 M 0,25 điểm Ag(NH3 )2 + + -7,24 Ag(NH3)2 Ag + 2NH3 10 C 10-3 [ ] 10-3-x x 1 x = 10-7,24.10-3 = 10-10,24 = 5,75.10-11 = 0,80 + 0,059lg5,75.10-11 0,5 điểm E Ag Ag = - 0,196 V 0,25 điểm EAg < ECu Ag cực âm Cu cực dương Phản ứng Cu2+ + 2Ag Cu + 2Ag+ 0,25 điểm E = 0,31 V - 0,196V = 0,114 V pin 0,25 điểm Chiều dòng điện từ cực Cu sang cực Ag. 0,25 điểm Câu III (4 điểm) 1.(2đ) Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m 2. (2đ) Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N 2O, N2 bay ra (ở đktc) và dung dịch A (không + chứa muối NH4 ). Thêm một lượng vừa đủ O 2 vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (ở đktc). Tỷ khối của Z đối với H 2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thu được 62,2 gam kết tủa. Tính m1, m2. Biết lượng HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết. Cho Mg = 24; Al = 27; N = 14; Na = 23; O =16; H = 1. Đáp án Câu III 1. Đặt 11,36g hh gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tương đương với 11,36 g hh 0,5đ gồm Fe và O2 = = 0,06 mol Gọi số mol của Fe, O2 trong 11,36g hỗn hợp 56a + 32b = 11,36 (1) Bảo toàn electron cho cả quá trình : 0,5đ Câu IV: ( 4điểm) 1. (2,0 điểm) Viết phương trình phản ứng( chỉ rõ sản phẩm chính & sản phẩm phụ ) khi cho 2-metylbut-2-en tác dụng với HCl. Viết cơ chế phản ứng trên, nêu tên của cơ chế . 2. (2,0 điểm) Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO 2 như nhau và tỷ lệ số mol H2O: CO2 tương ứng của K, L, M lần lượt là 0,5; 1; & 1,5. Xác định CTPT của K, L, M. ĐÁP ÁN CÂU IV: 1. (2 điểm) CH3- C =CH - CH3+ HCl CH3- CCl-CH2 -CH3 sp chính 0,5 đ CH3 0,25 điểm CH3 CH3- CH-CHCl-CH3 sp phụ 0,25 0,5 điểm đi CH3 Cơ chế phản ứng là cơ chế cộng electrophin : (+) Giai đoạn 1: CH3- C =CH-CH3 CH3-C-CH2-CH3 0,25 điểm CH3 CH3 bền hơn (I) (+) - CH3-CH-CH-CH3+Cl 0,25 điểm CH3 kém bền hơn (II) * Giai đoạn II; (+) - CH3-C-CH2-CH3+Cl CH3-CCl-CH2-CH3 0,25 đi CH3 (I) CH3 (+) - CH3-CH-CH-CH3+Cl CH3-CH-CHCl-CH3 0,25 đi CH3 CH3 (II) 2. CTTQ của hidrocacbon là CnH2n+2-2k trong đó k là số liên kết pi ( k ≥0). 0,25 điểm 3n 1 k CnH2n+2-2k+ 2 O2 nCO2+(n+1-k)H2O. 0,25 điểm x nx (n+1-k).x 0,25 điểm gọi x là số mol của mỗi hidrocacbon K,L,M thì số mol CO 2 là nx, nếu như x như nhau thì nx cũng như nhau thì n cũng như nhau nghĩa là 3 hidrocacbon trên cùng số nguyên tử cacbon. 0,25 điểm 0,25 điểm Theo phản ứng ta có tỷ lệ mol H2O: CO2= (n+1-k)/n. 0,25 điểm b) Gọi số mol RCH 2OH, RCHO, RCOOH trong 1/3 hỗn hợp X lần lượt là x, y, z mol. Theo (1 7) và bài ra ta có hệ: 2y 0,2 x 0,1 z 0,1 y 0,1 ( 0,25 điểm) 0,5z 0,5x 0,5(y z)z 0,2 z 0,1 Chất rắn khan thu được sau phản ứng ở phần III gồm : 0,1 (mol) RCOONa ; 0,1 (mol) RCH2ONa và 0,2 (mol) NaOH. Số gam chất rắn khan : (R+ 67). 0,1 + (R + 53). 0,1 + 40. 0,2 = 25,8 (gam) ( 0,5 điểm) MR = 29 R là C2H5 – Vậy ancol C: CH3– CH2 – CH2 - OH.
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_11_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.doc