Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC; LỚP:11 1 H3PO4: axit photphoric 0,25 H – O H – O P = O H – O H3PO3: axit photphorơ 0,25 H – O H – O P = O H H3PO2: axit hipôphotphorơ. 0,25 H – O H P = O H Cho NaOH vào trung hòa 3 axit có phản ứng: H3PO4 + 3NaOH Na3PO4 + 3H2O (1) 0,25 1 3 (mol) H3PO3 + 2NaOH Na2HPO4 + 2H2O (2) 1 2 (mol) 0,25 H3PO2 + NaOH NaH2PO4 + H2O (3) 1 1 (mol) 0,25 nmỗi axit = 1 x 1 = 1 (mol) nNaOH = 3 + 2 + 1 = 6 (mol) 6 Vdd NaOH = = 5,0 (l) 0,25 1,2 d. Phương trình phản ứng: 3PCl5 + 3NH4Cl (NPCl2)3 + 12HCl HCl dễ tan trong nước 0,5 Công thức cấu tạo (NPCl2)3 Cl N Cl Cl 0,5 P P Cl N N P Cl Cl Câu 2 (4đ) 1. So sánh (có giải thích) tính tan trong nước, tính bazơ và tính khử của hai hợp chất với hidro là amoniac (NH3) và photphin (PH3). 2. Phản ứng tổng hợp Amooniac là: N2 +3 H2 € NH3 ∆H < 0 o Để tăng hiệu suất điều chế NH 3, người ta tiến hành phản ứng ở 400 -500 C, dưới áp suất cao (500 – 1000 at) và dùng sắt hoạt hóa xúc tác. Hãy giải thích các điều kiện dùng để tổng hợp NH3. + + 3.Phèn là muối sunfat kép của một cation hóa trị một (như K hay NH4 ) và một cation hóa trị 3+ 3+ 3+ ba (như Al , Fe hay Cr ). Phèn sắt amoni có công thức (NH 4)aFe(SO4)b.nH2O. Hòa tan 3 1,00 gam mẫu phèn sắt vào 100 cm H2O, rồi chia dung dịch thu được thành hai phần bằng nhau. Thêm dung dịch NaOH dư vào phần một và đun sôi dung dịch. Lượng NH 3 thoát ra 3 b = 2 . 0,25 0,5gam Từ M = 18 + 56 + 96.2 + 18n = 1,037.10 3 mol n = 12 0,25 Công thức của phèn sắt – amoni là NH4Fe(SO4)2.12H2O + 3+ 3+ 3+ b. Phèn tan trong nước tạo môi trường axit vì các ion NH 4 , Al , Fe và Cr đều + 2- 0,25 những ion có tính axit (các ion K có tính trung tính, còn SO4 có tính bazơ rất yếu). + + NH4 + H2O ⇄ NH3 + H3O 3+ 2+ + 0,25 M + H2O ⇄ M(OH) + H 4. Ta có: 2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O (1) n 0,1mol NO2 n 0,1mol NaNO2 0,25 0,5.0,2001 0,1 C 10 4 M NaOHdu 0,5 + - - + - Trong dung dịch có các ion: Na , NO2 , NO3 , H , OH . - - NO2 + H2O € HNO2 + OH (2) K 14 H2O 10 10,7 0,25 Hằng số cân bằng của phản ứng (2): Kc 3,3 10 Ka 10 Gọi x là nồng độ [OH-] được tạo ra trong phản ứng (2). - - -4 Lúc cân bằng ta có: [NO2 ] = 0,1 – x; [HNO2] = x; [OH ] = 10 + x Ta có: 0,25 x(10 4 x) K 10 10,7 c 0,1 x x 10 7 (= 10 4 ) Do đó: [OH-] = 10-4 + 10-7 = 10-4 [H+] = 10-10 và pH = 10. 0,25 Câu 3 (4đ) 1. Một số hợp chất chứa nitơ được sử dụng làm chất nổ như amoni nitrat (NH4NO3), hidrazin (N2H4), Kali nitrat (KNO3) a. Những chất đó có tính chất gì chung? b. Tính chất đó có liên quan gì đến ứng dụng của chúng? 2. Hình vẽ bên cạnh có thể dùng để điều chế chất khí nào (trong phòng thí nghiệm) trong số các khí sau: Cl2, NH3, SO2, C2H4. A, B có thể là chất nào, viết phương trình hoá học xảy ra (mỗi trường hợp lấy 1 ví dụ). B (lỏng) ỏng) A ( rắn) 5 Lọc bỏ kết tủa BaSO4. 2+ 2+ Thêm Na2CO3 dư để loại ion Ca , Mg MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3 +2 NaCl 0,25 CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 +2 NaCl Lọc bỏ kết tủa MgCO3 , CaCO3 Thêm dung dịch HCl để loại bỏ Na2CO3 dư . 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O Cô cạn dung dịch ta thu được muối ăn tinh khiết. 0,25 4. X là SO2, Y là H2S 0,125 t o S + O2 SO2 t o 0,125 S + H2 H2S 3 t o H2S + O2dư SO2 + H2O 0,125 2 SO2 + Cl2 → SO2Cl2 0,125 ( hoặc Br2) 0,125 SO2 + Cl2 + H2O → 2HCl + H2SO4 0,125 H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl 0,125 SO2Cl2 + 2H2O → 2HCl +H2SO4 0,125 Câu 4 (4đ). 1. Những hợp chất nào trong số các hợp chất sau đây có đồng phân cis – trans. a. 2-brom-3-clo-but-2-en. b. 1-brom-1clo-2-metylpropen. c. Pen-3-en-1-in. 2. Đốt cháy 560cm3 hỗn hợp khí (đktc) gồm 2 hydrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon ta thu được 4,4g CO2 và 1,9125g hơi nước. Xác định CTPT các chất hữu cơ. 3. Tại sao muốn có được ngọn lửa ở nhiệt độ cao để hàn và cắt kim loại cần phải dùng axetilen chứ không phải etan mặc dù nhiệt đốt cháy chất khí đó tính ở cùng điều kiện tương ứng bằng 1032 kJ/mol và 1562 kJ/mol. Hãy giải thích câu trả lời bằng phương trình tương ứng. Đáp án câu 4 Điểm 1. a. CH3 – C = C – CH3 | | Cl Br Chất này có đồng phân cis-trans. 0,5 CH3 CH3 C = C Cl Br cis CH3 Br C = C Cl CH3 trans b. C b. CH3 – C = C – Br 0,25 | | CH3 Cl Chất này không có đồng phân cis-trans. 7 to 0,5 C2H6 + 3,5O2 2CO2 + 3H2O Đốt 1 mol C2H6 tạo ra 3 mol H 2O trong khi đó đốt 1 mol C 2H2 chỉ tạo ra 1 mol H2O. Nhiệt tiêu hao ( làm bay hơi nước) khi đốt C2H6 gấp 3 lần C2H2. Vì vậy ngọn lửa C2H2 cao hơn nhiệt độ ngọn lửa C2H6 Câu 5 : (4đ) 1. Hợp chất A có công thức phân tử C 8H6. A tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng; oxi hóa A bằng dung dịch KMnO 4, đun nóng sau đó axit hóa thu được axit benzoic [C6H5COOH]. a. Lập luận xác định cấu tạo của A. b. Viết sơ đồ điều chế A từ axetilen và các chất vô cơ, xúc tác cần thiết. 2. Hợp chất hữu cơ B chứa hai nguyên tố có M < 250 g/mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam B thu 0 được m gam H2O. B không tác dụng với Br2 (xt Fe, t ); đun nóng hơi B với Br2 có chiếu sáng thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác định CTPT, CTCT và gọi tên B. 3. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ X rồi chia hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn được 9,72 gam Ag. Tính phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá. 4. Hoàn thành các phản ứng dưới đây. Xác định sản phẩm chính của mỗi phản ứng và dùng cơ chế giải thích sự hình thành sản phẩm chính đó. a. CH3-CH=CH2 (propilen) + HCl o H2SO4 ,180C b. CH3-CH2-CH(OH)-CH3 (ancol s-butylic) o H2SO4, t c. C6H5CH3 + HNO3 Đáp án câu 5 Điểm 1.a. A tác dụng với AgNO3/NH3 thu kết tủa nên CTCT của A có dạng: -C CH Oxi hóa A thu được axit benzoic nên A là hợp chất thơm Vậy CTCT của A là: C CH 0,5 OH- 6000C + C H t0 0,5 C H 2 4 C H C H C H C H C H C H Br ancol A C2H2 6 6 6 5 2 5 6 5 2 3 6 5 2 3 2 + H2 C2H4 2. B là hiđrocacbon CxHy CxHy + (x + y/4) O2 x CO2 + y/2 H2O Vì mB = mH2O nên 12x + y = 9y x : y = 2 : 3 0,25 (C2H3)n có MB < 250 nên n < 9,3 Vì B không tác dụng với Br 2/ Fe, tác dụng với Br 2/as tạo một sản phẩm thế monobrom duy nhất nên CTCT của B là: CH3 CH 0,25 H3C 3 H C 3 CH3 CH 3 Hexametylbenzen 3. RCH2OH + 1/2O2 RCHO + H2O RCH2OH + O2 RCOOH + H2O 9 CH3 NO2 0,5 CH3 + H2O H2SO4 + HONO 2 CH3 + H2O NO2 - + Cơ chế (thế SE2Ar) : HONO2 + H2SO4 HSO4 + H2O + NO2 CH3 CH3 H NO2 CH CH NO 3 3 2 -H+ + NO2 CH3 CH3 + NO2 -H+ NO2 H NO2 Phản ứng định hướng thế vào vị trí meta-, do mật độ electron ở vị trí này trong phân tử toluen giàu hơn các vị trí ortho-, para-. Đồng thời phản ứng thế vào vị trí này tạo sự giải tỏa điện tích tốt nhất ở phức π. HẾT 11
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_11_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.doc