Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Lý Tự Trọng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Lý Tự Trọng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Lý Tự Trọng (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN HÓA HỌC; LỚP 11 X : 1s22s22p63s23p4 => X là lưu huỳnh (S) Y : 1s22s22p63s23p5 => Y là clo (Cl) X : 1s22s22p4 => Z là oxi (O) 3 2 3. IF5: I lai hóa sp d (m=5; n=1): Dạng tháp vuông (chóp vuông) 3 2 XeF4: Xe lai hóa sp d (m=4; n=2): Dạng vuông phẳng Be(CH3)2: Be lai hóa sp ( m=2; n=0): Dạng thẳng Câu 2: (5,5đ) 1. Cacbon 14 phân rã phóng xạ theo phản ứng sau: 14 14 0 6 C 7 N 1 e Thời gian bán rã là 5730 năm. Hãy tính tuổi của một mẫu gỗ khảo cổ có độ phóng xạ bằng 72% độ phóng xạ của mẫu gỗ hiện tại. 0 -1 2. Cho cân bằng: N2 + 3H2 2NH3 ; H = -92 KJ.mol Nếu xuất phát từ hỗn hợp N 2 và H2 với tỉ lệ số mol đúng bằng hệ số tỉ lượng 1 : 3 thì khi đạt tới 0 trạng thái cân bằng (ở 450 C; 300 atm) NH3 chiếm 36% thể tích. a. Tính hằng số cân bằng Kp. b. Giữ nhiệt độ không đổi (450 0C), cần tiến hành dưới áp suất nào để khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì NH3 chiếm 50% thể tích. 3. Trộn 2 thể tích bằng nhau của 2 dung dịch SnCl 2 0,15M và FeCl3 0,15M. Xác định nồng độ các ion thiếc và sắt khi cân bằng ở 250C. Tính thế của các cặp oxi-hóa khử khi cân bằng. 0 0 Cho E Sn4+/Sn2+=0,15V; E Fe3+/Fe2+=0,77V. -3,75 4. Trộn 100 ml dung dịch axit yếu HA 0,1M với Ka=10 với 100 ml dung dịch NaOH 0,05M thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B. Câu 2 1. Ta có: (3,0đ) ln 2 n t n 1,0 t ;ln o kt t 1 / 2 ln o 2716năm 1 / 2 k n ln 2 n 2. a. Gọi x1, x2, x3 là % thể tích (cũng là % số mol ) của N2, H2 và NH3 tương ứng. Theo đề ở trạng thái cân bằng x3 = 0,36, phần còn lại là 0,64 tức 64% trong đó tỉ lệ N2 : H2 là 1: 3 nên. 0,64 1 0,64 3 x 0,16 và x 0,48 1 4 2 4 p2 x 2 1 0,362 1 Ta có: K NH3 3 8,14 10 5 atm 2 p p p3 x x 3 p2 0,16 0,483 3002 1,0 N2 H2 1 2 b. Tương tự như trên, khi cân bằng ta có x3= 0,5; x1=0,125 và x2=0,375. Vì nhiệt độ không đổi nên Kp không đổi 2 5 0,5 1 Do đó ta có: K p 8,14 10 3 2 0,125 0,375 p2 p2 = 683 atm. 0,5 3. Trộn Sn2+ và Fe3+ thể tích bằng nhau, nồng độ giảm một nửa Sn2+: 0,075M; Fe3+: 0,075M Sn2+ + 2Fe3+ Sn4+ + 2Fe2+ Câu 1 3 - Lấy mẫu thí nghiệm. (4,0 đ) - Đun nóng các mẫu thí nghiệm thì thấy: + Một mẫu chỉ có khí không màu thoát ra là KHCO3. t0 4,0 2KHCO3 K2CO3 + CO2↑ + H2O + Hai mẫu vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa trắng là dung dịch Mg(HCO3)2, dung dịch Ba(HCO3)2.(Nhóm I) t0 Mg(HCO3)2 MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O t0 Ba(HCO3)2 BaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O + Hai mẫu không có hiện tượng gì là dung dịch NaHSO 4, dung dịch Na2SO3. (Nhóm II) - Lần lượt cho dung dịch KHCO3 đã biết vào 2 dung dịch ở nhóm II. + Dung dịch có sủi bọt khí là NaHSO4: 2NaHSO4 + 2KHCO3 Na2SO4 + K2SO4 + CO2 ↑ + 2H2O + Dung dịch không có hiện tượng là Na2SO3. - Lần lượt cho dung dịch NaHSO4 vào 2 dung dịch ở nhóm I. + Dung dịch vừa có sủi bọt khí, vừa có kết tủa trắng là Ba(HCO3)2: 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 ↓ + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O + Dung dịch chỉ có sủi bọt khí là Mg(HCO3)2. 2NaHSO4 + Mg(HCO3)2 MgSO4 + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O 2. Các phương trình phản ứng: + - 3+ Fe3O4 + 10H + NO3 3Fe + NO2 + 5H2O (1) + - 3+ 2- FeS2 + 14H + 15NO3 Fe + 2SO4 + 15NO2 + 7H2O (2) + - H + OH H2O (3) 3+ - Fe + 3OH Fe(OH)3 (4) t 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (5) Gọi số mol Fe3O4 và FeS2 ban đầu lần lượt là x và y mol. 1,6128 3,2 Từ n 0,072mol và n 3 2n 2 0,04mol , ta có: NO2 22,4 Fe Fe2O3 160 3x y 0,04 x 0,012mol m Fe O 0,012 232 2,784g , vậy 3 4 x 15y 0,072 y 0,004mol m 0,004 120 0,480g FeS2 n (1,2) 10x 14y 0,176mol H n (3) n (3) 0,2 (3 0,04) 0,08mol H OH n n (1,2,3) 0,256mol HNO3 H 0,256 63 C% 100% 64,5% 25 phẩm hữu cơ, trong đó có một xeton. Đun nóng A với dung dịch axit dễ dàng thu được sản phẩm B có cùng công thức phân tử như A, song khi ozon phân B chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất. a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. b) Tìm công thức cấu tạo của B và viết cơ chế phản ứng chuyển hóa A thành B. Câu 1. 5 + Nhóm -NO2 hút electron (hiệu ứng -C) làm tăng độ phân cực liênkết O-H, độ phân cực 3,0 (4,5 của liên kết O-H càng tăng khi nhóm -NO2 càng gần nhóm O-H. đ) + o-nitrophenol và p-nitrophenol còn bị ảnh hưởng của hiệu ứng p- - (cặp electron của O, của C=C và -NO2). Hiệu ứng này mạh hơn hiệu ứng -C nên m<o, p. + o-nitrophenol còn cho liên kết hidro nội phân tử làm cho H của OH giảm linh động, tính axit giảm nên o<p. Vậy: tính axit tăng theo thứ tự: phenol<m-nitrophenol< o-nitrophenol < p-nitrophenol 2. A có CTPT là C13H24O Từ sản phẩm ozon phân tìm ra 2 CTCT có thể thõa mãn đề bài: CH3CH2CH2C=CH CH2CH2 C= CHCH2OH; CH3CH2CH2C = C- CH2CH2CH=CHCH2OH CH3 CH2CH3 H3C CH2CH3 (A1) (A2) Từ phản ứng brôm hóa rồi ozon phân suy ra (A1) phù hợp, vì: Br2 CH3CH2CH2C=CH CH2CH2C=CHCH2OH (A1) CH3 CH2CH3 1 : 1 Ozon phân CH3CH2CH2CBrCHBrCH2CH2C=CHCH2OH xeton + O=CHCH2OH CH3 CH2CH3 Br2 CH3CH2CH2C = CCH2CH2CH=CHCH2OH (A2) H3C CH2CH3 1 : 1 Ozon phân CH3CH2CH2CBrCBrCH2CH2CH=CHCH2OH anđehit + O=CHCH2OH H3C CH2CH3 Vậy tên của A là: 3-etyl-7-metylđeca-2,6-đien-1-ol b/ B phải là hợp chất mạch vòng có chứa 1 liên kết đôi trong vòng. B sinh ra từ A do phản ứng đóng vòng. + o HOH CH OH H , t 2 + CH + - H2O 2 - H OH + (A) (B) --------Hết --------
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_11_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.doc