Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Phan Bội Châu (Có đáp án)

doc 8 trang lethu 04/10/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Phan Bội Châu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Phan Bội Châu (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Phan Bội Châu (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK
 TRƯỜNG THPT: PHAN BỘI CHÂU
 KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II
 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC; LỚP:11 Y: n= 3, l= 1, m = 0, ms = - ½
Dựa trên cấu hình electron, xác định vị trí X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn.
ĐÁP ÁN:
 2 1 2 5
Câu 1 ( 1 điểm)X là (Ne) 3s 3p ; Al chu kì 3 .nhóm IIIA và Y là (Ne) 3s 3p chu kì 3 VIIA
Câu 2) (2 điểm):.Hòa tan hoàn toàn oxit FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A1 và 
khí B1
-Cho khí B1 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch Br2, dung dịch K2CO3 
-Cho dung dịch A1 tác dụng NaOH dư, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 
chất rắn A2. Trộn A2 với bột Al rồi nung ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp A3 gồm hai oxit trong đó có oxit 
FenOm. Hòa tan A3 trong HNO3 loãng dư thu được khí NO duy nhất. Viết phương trình phản ứng và giải 
thích thí nghiệm trên 
 ĐÁP ÁN:
- Câu 2) (2 điểm):. 
2 FexOy + ( 6x – 2y) H2SO4 x Fe2(SO4)3 + (3x – 2y) SO2 + (6x- 2y) H2O
Vậy A1 là Fe2(SO4)3 và B1 là SO2
 a) B1 + dd ( NaOH, Br2, K2CO3 ) 
SO2 + NaOH NaHSO3 và SO2 + 2 NaOH Na2SO3 + H2O
SO2 + Br2 + 2 H2O 2 HBr + H2SO4 
SO2 + K2CO3 K2SO3 + CO2
 b) A1 + dd NaOH dư 
 t0
Fe2(SO4)3 + 6 NaOH 2 Fe(OH)3 + 3 Na2SO4 Fe(OH)  Fe2O3 + 3 H2O
Vậy A2 là Fe2O3 
- A2 + A1 : 3n Fe2O3 + (6n-4m) Al 6 FenOm + ( 3n- 2m) Al2O3 
Hỗn hợp A3 gồm FenOm và Al2O3 
- A3 + dd HNO3 loãng dư Al2O3 + 6 HNO3 2 Al( NO3)3 + 3 H2O
3 FenOm + (12n – 2m) HNO3 3n Fe(NO3)3 + ( 3n -2m) NO + (6n – m) H2O
Câu 3) (1 điểm): Vì sao khi bị ngộ độc bởi chì trong thức ăn, người ta khuyên nên uống ngay nhiều sữa? 
 ĐÁP ÁN:
 Câu 3) (1 điểm): Vì sao khi bị ngộ độc bởi chì trong thức ăn, người ta khuyên nên uống ngay nhiều sữa? 
Vì Để protein trong sữa kết hợp với muối chì gây nên sự đông tụ protein bất thuận nghịch ,cơ thể khó hấp 
thu sẽ hạn chế tính độc của chf 
Câu III > ( 4 điểm) 
 Câu 1 ( 2 điểm) Từ nguyên liệu ban đầu là than,đá vôi ,nước ,ta điều chế khí A .Từ A có sơ đồ chuyển 
hóa sau :
 6000c -HCl +dd Cl2 H2SO4®Æc
A B D E F G +NaOH H I
 Than 1700C
 3
Biết chất E không chứa oxi .khi đốt cháy E cần 3,808 dm O2 (đktc),sản phẩm sinh ra 0,73 g HCl, còn 
CO2 và H2O tạo ra theo tỉ lệ thể tích V(CO2) : V(H2O) =6:5 đo cùng điều kiện nhiệt độ thể tích .Tìm công 
thức cấu tạo hợp chất hữu cơ ứng với chữ cái có trong sơ đồ và viết phương trình phản ứng .
ĐÁP ÁN:
Câu 1 ( 2 điểm) 
Xác định hợp chất E:
 3,808 0,73
nO 0,17 mol; nHCl 0,02 mol
 2 22, 4 36,5
Theo giả thuyết chất E chứa 3 nguyên tố C, H, Cl nên oxi có trong CO2, H2O bằng lượng oxi tham 
gia phản ứng (theo định luật bảo toàn khối lượng ) Hoặc + 2H2O 
 Hoặc + 2H2O 
 (I)
Câu 2 (1 điểm): Cho oxit dạng bột đựng trong các lọ riêng biệt: FeO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO, 
CaC2. Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các lọ mất nhãn trên
ĐÁP ÁN:
Câu 2 (1 điểm): Cho oxit dạng bột đựng trong các lọ riêng biệt: FeO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO, 
CaC2. Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các lọ mất nhãn trên
 dùng dd HCl 
 Phương trình Dấu hiệu 
FeO FeO + HCl ..> FeCl2 + H2O Dd trắng hơi xanh
Ag2O Ag2O + HCl ...> AgCl + H2O Có kết tủa trăng
Al2O3 Al2O3 +6 HCl...> 2AlCl3 +3 H2O Dd trong suốt
Fe2O3, Fe2O3 + 6HCl...> 2FeCl3 + 3H2O Dd màu vàng 
MnO2 MnO2 + 4 HCl ....> MnCl2 + Cl2+2H2O Dd màu hồng có khí vàng lục
CuO CuO + 2HCl ...> CuCl2 + H2O Dd xanh lam 
 CaC2 + 2HCl ..> CaCl2 + C2H2 Dd không màu và có khí 
CaC2
Câu 3.( 1 điểm) Hỗn hợp khí A (đkc) gồm 2 hidrocacbon. Lấy 268,8 ml A cho từ từ qua nước brom dư 
thấy có 3,2 gam brom phản ứng, không có khí thoát ra khỏi bình. Mặt khác đốt cháy hết 268,8 ml A thu 
được 1,408 gam CO2. Xác định công thức phân tử của các hidrocacbon.
ĐÁP ÁN:
Câu 3)( 1 điểm). Đặt CTTQ của hỗn hợp là CnH2n+2-2a
CnH2n+2-2a + aBr2  CnH2n+2-2aBr2a (1)
 3n 1 a
CnH2n+2-2a+ ( )O2  nCO2 + (n+1-a)H2O (2)
 2
Theo (1): a = nBr2/nA = 0,02/0,012 = 5/3
Theo (2): nCO2/nA = 0,032/0,012 = 8/3
Khi hỗn hợp A qua dung dịch Br2 không có khí thoát ra, điều đó chứng tỏ các hidrocacbon đều không no.
Hai hidrocacbon không no có n = 8/3 nên chắc chắn có 1 hidrocacbon có số nguyên tử cacbon trong phân 
tử < 8/3 là C2H2 hoặc C2H4.
 Trường hợp có 1 hidrocacbon là C2H2 khi đó hidrocacbon còn lại phải là anken(vì C2H2 có a = 2>5/3, 
nên hidrocacbon không no, mạch hở còn lại phải có a<5/3, duy nhất có a =1). Đặt CTPT của hidrocacbon 
còn lại là CmH2m và % theo mol của nó là x, ta có:
A=2.(1-x) + 1.x =5/3 x =1/3.
N =2.2/3 + m.1/3 = 8/3 m =4. Hidrocacbon còn lại là C4H8.
 Trường hợp 1 hidrocacbon là C2H4(có tỉ lệ % theo mol là x) hidrocacbon còn lại là CmH2m+2-2a(có tỉ lệ % 
mol là 1-x)
Vì A khí ở điều kiện thường nên 8/3 < m 4 m =3 hoặc m =4.
 Nếu m =3 ta có 2.x + 3(1-x) =8/3 x = 1/3 C(C9H8O2) + KMnO4 + H2SO4 D(C8H6O4): Đây là phản ứng oxi hóa cắt mạch. D có tính đối xứng cao 
 D có các chóm thế ở vị trí pẩ của nhau.
Vậy
(A) p-HOOCC6H4CH2CH2NH2; (B) p-HOOCC6H4CH2CH2OH; (C) p-HOOCC6H4CH =CH2; (D) p-
HOOCC6H4COOH.
HOOCC6H4CH2CH2NH2 + HNO2  p-HOOCC6H4CH2CH2OH + N2 + H2O
 H 2SO4d
p-HOOCC6H4CH2CH2OH to p-HOOCC6H4CH =CH2 + H2O
p-HOOCC6H4CH =CH2 + 2KMnO4 + 3H2SO4  p-HOOCC6H4COOH + 2MnSO4 + K2SO4 + 4H2O + 
CO2.
 Câu V (4 điểm) 
 Câu 1 ( 1 điểm) 
 Trong môt bình kín chứa N2 (1M), H2 (4M) và xúc tác thể tích không đáng kể (thực hiện phản ứng ở 
toC và áp suất p .Khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng thì áp suất là 0,8p, còn nhiệt độ vẫn là t0c. Hãy tính :
a. Hằng số cân bằng của phản ứng 
b. Hiệu suất phản ứng và nồng độ mol tại thời điểm cân bằng 
 ĐÁP ÁN:
 Câu 1 ( 1 điểm) 
Tổng nồng độ của hệ trước thời điểm cân bằng là 1 + 4 = 5 (mol.l)
 Gọi nồng độ N2 phản ứng là x (mol.l) 
 2
 NH3 
 N2 + 3H2 € 2NH3 Kc 3
 N2 H2 
Ban đầu 1 4 0 (mol.l)
Phản ứng x 3x
Cân bằng (1-x) (4-3x) 2x (mol.l)
Tổng nồng độ của hệ cân bằng là (5-2x) mol.l
Vì nhiệt độ không đổi thể tích trước và sau phản ứng bằng thể tích bình chứa PT: PS = nT:nS = C : C
 MT MS
 p 5
Suy ra x=0,5 (mol.l)
 0,8p 5 2x
Nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng là [N2]=1-x=0,5M
[H2]= 4- 3x = 2,5M. [NH3] = 2x =1M
 12
Kc 3 0,128
 0,5 2,5 
 1 4
V× nên hiệu suất tính theo N2 
 1 3
 0,5
H= =50%
 1
Câu 2( 2 điểm ). Trộn 10ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,5 với 10ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 11,5. 
 -4,76
Tính pH của dung dịch thu được. Biết ka (CH3COOH) = 10 
ĐÁP ÁN:

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_11_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.doc