Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Trần Quốc Toản (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Trần Quốc Toản (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Trần Quốc Toản (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN HÓA HỌC; LỚP 11 1 c. Lấy hỗn hợp Z cũng gồm M và S cho phản ứng xảy ra thu được rắn Q, cho Q tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn 1,6 gam rắn G không tan và thu được 8,96 (đktc) khí K có d K/H2 = 7. Chứng minh phản ứng giữa M và S xảy ra không hoàn toàn và tính hiệu suất phản ứng. 2. Cho 34 gam muối nitrat của kim loại M (có hóa trị không đổi) vào một bình kín dung tích 5,6 lít và chứa đầy không khí (có 80%VN2 và 20%VO2) ở ĐKTC. Nung bình đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về 0oC thu được 21,6 gam rắn A và hỗn hợp khí B. a. Xác định M, biết NTK của M<170 b. Tính áp suất trong bình sau phản ứng, coi thể tích chất rắn không đáng kể c. Hỗn hợp X gồm 32,4 gam chất M và 19,5 gam kim loại R có hóa trị II. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 2M, phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch Y và khí NO duy nhất. Lượng NO do M và R tạo chênh lệch nhau 2,24 lít (đktc). Xác định R và tính V dung dịch HNO3 đã dùng. Câu IV. 1. Hoàn thành dãy phản ứng chuyển hóa dưới đây (biễu diễn bằng công thức cấu tạo và ghi rõ điều kiện nếu có): +Mg, ete (A) (B) (B không tác dụng được với CO2) (2) CH3-CH=CH2+Cl2+CH3OH (1) +PCl5 +Mg,ete +CO2 +Br2 (D) (E) (F) (G) (H) (3) (4) (5) (6) +NH3 (7) (9) (8) C6H13NO3 (K) (I) o +NaHCO3,t +CH3OH,HCl 2. Khi sản xuất đất đèn người ta thu được hỗn hợp gồm CaC2, Ca và CaO (hỗn hợp A). Cho 20 gam hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 6,72 lít hỗn hợp khí B (đktc) có tỉ khối hơi so với H 2 là 5. Cho hỗn hợp khí B qua ống đựng Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 2,4 gam kết tủa. Hỗn hợp khí còn lại làm mất màu vừa hết 6,32 gam KMnO 4 trong dung dịch. a. Tính thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp A. b. Xác định thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí X. Câu V. Đồng phân cis-hex-3-en-1-ol (A) tạo mùi thơm cho lá xanh của cây, đồng phân cis-hex-3-en-1-al (B) là một trong các chất tạo mùi cho cà chua chín. Hãy đề nghị một sơ đồ chuỗi phản ứng biễu diễn quá trình tổng hợp hai chất (A) và (B) trên từ axetilen và các chất vô cơ, hữu cơ cần thiết khác và viết các phương trình hóa học từ chuỗi phản ứng đó. HẾT. 3 Áp dụng CT gần đúng Slater, xác định năng lượng các electron trong nguyên tử He: 0,75đ (2 0,3) 2 E 2.( 13,6). 78,608(eV ) (0,25đ) He 12 + He → He + 1e, I1 (2 0) 2 Năng lượng electron trong ion He+: E 2.( 13,6). 54,4(eV ) (0,25đ) He 12 => Năng lượng ion hóa thứ nhất của He: I1 = EHe+ - EHe = -54,4 – (-78,608) = 24,208 (eV) (0,25đ) o 3. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng sau đây: 5HCN(K) → C5H5N5(K), H ? o o Biết: H s (CH4(K)) = -74,8kJ/mol; H s (NH3(K)) = -46,1kJ/mol; o H s (C5H5N5(R)) = 91,1kJ/mol o Và: CH4(K) + NH3(K) → HCN(K) + 3H2(K); H1 =251,2kJ/mol Giải o 0,5đ Từ PTHH: CH4(K) + NH3(K) → HCN(K) + 3H2(K); H1 =251,2kJ/mol => H o = H o H o H o 1 s(HCN ) s(CH 4 ) s(NH3 ) o => H s(HCN ) = 251,2 – (-74,8) – (-46,1) = 130,3(kJ/mol) (0,25đ) o Từ PTHH: 5HCN(K) → C5H5N5(K), H => H o H o 5 H o = 91,1 – 5.130,3 = - 560,4 (kJ/mol) (0,25đ) s(C5H5 N5 ) s(HCN ) 4. Cho 28 gam N2 và 6 gam H2 tác dụng với nhau trong một bình 8 lít. a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH 3. Biết rằng ở nhiệt độ xác định khi cân bằng lượng NH3 thu được là 8,5 gam. b. Nếu thêm vào bình 1 mol H2 và 2 mol NH3 thì cân bằng dịch chuyển theo chiều nào? Tại sao? c. Nếu thêm vào bình 1 mol He thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao? 1,75đ Giải 1 3 a. Có : [N ] 0,125M ; [H ] 0,375M 2 8 2 8 PTHH: N2 + 3H2 2NH3 Cân bằng: (0,125-x) (0,375-3x) 2x Tại thời điểm cân bằng: [NH 3 ] 0,0625M => x 0,03125 (0,25đ) (2x)2 => K 1,873 (0,5đ) c (0,125 x)(0,375 3x)3 b. Trước khi thêm khí vào thì 3 3 vT kT .(0,125 0,03125)(0,375 3.0,03125) kT .2,085.10 2 3 vN k N .(2.0,03125) 3,906.10 (0,25đ) ' 3 3 Sau khi thêm H2 và NH3 thì: vT kT .(0,09375)(0,40625) kT .6,285.10 ' 2 vN k N .(0,3125) 0,09765.(0,25đ) Như vậy: Tốc độ phản ứng thuận tăng lên xấp xỉ 3 lần, trong khi tốc độ phản ứng nghịch tăng 25 lần. Vậy cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch. (0,25đ) c. Khi thêm He vào bình không có phản ứng xảy ra, nhưng số mol khí trong bình tăng dẫn đến áp suất tăng. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-ê thì cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm áp suất (tức chiều giảm số phân tử khí) là chiều 5 -- a. I2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → KIO3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O 2- + 3+ Cr2O7 + 14H + 6e → 2Cr + 7H2O 1,0đ -- + I2 + 6H2O → 2IO3 + 12H + 10e 2- + -- 3+ 3I2 + 5Cr2O7 + 34H → 6IO3 + 10Cr + 17H2O (0,25đ) PTHH: 3I2 + 5K2Cr2O7 + 17H2SO4 → -- 6KIO3 + 5Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 17H2O (0,25đ) 2- -- + 2+ 2- b. SO3 + MnO4 + H → Mn + SO4 + H2O 2- 2- + SO3 + H2O → SO4 + 2H + 2e -- + 2+ MnO4 + 8H + 5e → Mn + 4H2O 2- - + 2+ 2- 5SO3 + 2MnO4 + 6H → 2Mn + 5SO4 + 3H2O (0,5đ) Câu III 1. Một hỗn hợp X gồm bột lưu huỳnh và một kim loại M hóa trị II, có khối lượng m X = 5,0đ 25,9 gam. Cho X vào bình kín không chứa không khí, đốt nóng bình cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được rắn A. A tan hoàn toàn trong dung dịch HCl cho 6,72(l) khí B 35 (đktc) có d . B / H 2 3 a.Xác định thành phần của khí B, tên kim loại M và khối lượng S, M trong X. b. Một hỗn hợp Y cũng gồm M và S. Cho M phản ứng hoàn toàn với S, thu được rắn D. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư thu được rắn E không tan nặng 6 gam và 4,48 lít khí T (đkc) có dT/H2 = 17. Tính mY. c. Lấy hỗn hợp Z cũng gồm M và S cho phản ứng xảy ra thu được rắn Q, cho Q tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn 1,6 gam rắn G không tan và thu được 8,96 (đktc) khí K có dK/H2 = 7. Chứng minh phản ứng giữa M và S xảy ra không hoàn toàn và tính hiệu suất phản ứng. 2,5đ Giải: a. Ta có: to +HCldư M Rắn A Khí B S Vì rắn A tan hoàn toàn trong dung dịch HCl nên A không có S dư, khí B gồm H 2 và H2S: M + S → MS MS + 2HCl → MCl2 + H2S (0,25đ) Mdư + 2HCl → MCl2 + H2 nB = 0,3 mol; MB = 70/3 => nH2S = 0,2; nH2 = 0,1 (0,25đ) M.0,3 + 0,2.32 = 25,9 => M = 65 => M là Zn (0,25đ) m S = 6,4 (gam); mZn=19,5 (gam) (0,25đ) b. to M Rắn D _+HCldư Rắn E S Khí T Rắn E là S dư, có mS = 6 gam Khí T có Mt = 17.2 = 34 => T là H2S, nH2S = 0,2 mol (0,25đ) => my = 65.0,2 + 32.0,2 + 6 = 25,4 gam (0,25đ) c. Mo Rắn Q Rắn G t +HCldư S Khí K Khí K có MK = 14 => K là hỗn hợp H2S và H2 => Q có MS, Mdư và Sdư (vì S không tác 7 c. 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O (0,25đ) 0,3 0,1 3R + 8HNO3 → 3R(NO3)2 + 2NO + 4H2O(0,25đ) => Mol NO do R tạo ra hơn Ag tạo ra là 0,1 mol => nR = 0,3 mol => MR = 65; R là Zn (0,25đ) => nHNO3 = 1,2 mol => VHNO3 = 0,6 lít. (0,25đ) Câu IV 1. Hoàn thành dãy phản ứng chuyển hóa dưới đây (biễu diễn bằng công thức cấu tạo và 4,0đ ghi rõ điều kiện nếu có): +Mg, ete (A) (B) (B không tác dụng được với CO2) (2) 2,25đ CH3-CH=CH2+Cl2+CH3OH (1) +PCl5 +Mg,ete +CO2 +Br2 (D) (E) (F) (G) (H) (3) (4) (5) (6) +NH3 (7) (9) (8) C6HGiải:13NO3 (K) (I) o +NaHCO3,t +CH3OH,HCl CH3-CHCl-CH2Cl (A) (1). CH3-CH=CH2 + Cl2+ CH3OH CH3-CH-CH2Cl + HCl | OCH3 ( D) (0,25đ) ete (2). CH3-CHCl-CH2Cl + Mg CH3-CH=CH2 (B) + MgCl2 (0,25đ) ete (3). CH3-CH-CH2Cl + Mg CH3-CH-CH2MgCl (E) (0,25đ) | | OCH3 OCH3 (4). CH3-CH-CH2MgCl + CO2 → CH3-CH-CH2COOMgCl (F) (0,25đ) | | OCH3 OCH3 (5). CH3-CH-CH2COOMgCl +PCl5 → CH3-CH-CH2COCl +POCl3+MgCl2 | | OCH3 OCH3(G) (0,25đ) (6). CH3-CH-CH2COCl + Br2 → CH3-CH-CHBrCOCl +HBr (0,25đ) | | OCH3 OCH3 (H) (7). CH3-CH-CHBrCOCl + 3NH3 → CH3-CH - CHCONH2 (I) (0,25đ) | | | OCH3 OCH3 NH3Br + NH4Cl 9
File đính kèm:
de_thi_hoa_hoc_lop_11_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_truong.docx