Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có đáp án)

doc 8 trang lethu 04/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có đáp án)
 SỞ GD & ĐT ĐĂK LĂK ĐỀ THI OLYMPIC 10/03
 Trường THPT Phan Đình Phùng Môn thi: Hoá Học 11
 Tổ: Hóa Học (Thời gian: 180 phút)
Câu 1 (4 điểm): 
1) (2 điểm): Nguyên tố X có nhiều dạng thù hình, có độ âm điện nhỏ ơn oxi và chỉ tạo hợp chất cộng hóa trị 
với halogen. X có vai trò quan trọng trong sinh hóa, electron cuối cùng của X thỏa mãn điều kiện.
 n + l + m + ms = 5,5
 n + l = 4
 a. Viết cấu hình electron và gọi tên X
 b. X tạo với H2 nhiều hợp chất cộng hóa trị có công thức chung là: X aHb; dãy hợp chất này tương tự 
dãy đồng đẳng ankan. Viết CTCT 4 chất đồng đẳng đầu tiên.
2) ( 2 điểm): 
Xác định bậc, biểu thức tốc độ và hằng số tốc độ của phản ứng
 2NO (k) + O2 (k) = 2NO2 (k)
 theo những dữ kiện thực nghiệm sau :
 [NO] (mol/l) [O2] (mol/l) v (mol/l. s)
 1,0.10-4 1,0.10-4 2,8.10-6
 1,0.10-4 3,0.10-4 8,4.10-6
 2,0.10-4 3,0.10-4 3,4.10-5
 Đáp án:
1). 
 a. X tạo hợp chất cộng hóa trị với halogen nên X là phi kim. Theo đề bài:
 n + l + m + ms = 5,5
 n + l = 4
 n = 3 và l = 1 (X là phi kim)
 0,75 điểm
 vàm = ms = 1,5
 . Nếu ms = 1/2 m = 2 (loại)
 . Nếu ms = -1/2 m = 1 (nhận)
 Vậy e cuối của X có các số lượng tử. 0,75 điểm
 n = 3; l = 1; m = 1; ms = + 1/2=> 3p3
 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 (z = 15)
 X là photpho (P)
 b. Công thức cấu tạo của 4 chất đồng đẳng là: PH3, P2H4, P3H5, P4H6 0,5 điểm
 PH3 P2H4
 P H H
 H H P P
 H H H
 P H P H
 3 5 H 4 6 H
 H H H H
 P P P
 P P P P H
 H H
 H H
 Trang 1 Đáp án:
1). 
 - +
a). CH3COOH CH3COO + H 0,5 điểm
 C (M) 0,1
 [ ] (M) 0,1 – x x x
 x2
 = 10-4,76
 (0)
 -2,88
 Giả sử, x pH = 2,88 
b). CH3COOH + NaOH = CH3COONa + H2O 0,5 điểm
 (M) C C 
 - +
 CH3COONa CH3COO + Na
 (M) C C 
 - + -4,76
 CH3COOH CH3COO + H Ka = 10
 C0 (M) 0,1- C C 
 [ ] (M) 0,1- C – 10-3 C + 10-3 10-3 
 pH = 3 => [H+] = 10-3 (M) 
 (C 10 3 )10 3
 10 4,76
 0,1 C 10 3
 → C = 7,08. 10-4 (M) 
 -4 -4
 => nNaOH = 7,08. 10 (mol) => mNaOH = 40x 7,08. 10 = 0,028 (g)
c). 0,5 điểm
 AgCN Ag+ + CN- T = 10-15,66
 + - -1 9,35
 H + CN HCN K2 = 10 
 + + -1 -6,31
 AgCN + H Ag + HCN K = TK2 = 10 
C (M) 10-3 
[ ] (M) 10-3 + S S S
 S2
 = 10-6,31 
 10 - 3 + S
 S 2 - 10-6,31S - 10-9,31 = 0
 S = 2,2.10-5 
 + + 3,32
d) Ag + NH3 Ag(NH3) 1 = 10 0,5 điểm
 + + 3,92
 Ag(NH3) + NH3 Ag(NH3)2 2 = 10
 + + 7,24
 Ag + 2NH3 Ag(NH3)2  = 10
 + + -1 -7,24
 Ag(NH3)2 Ag + 2NH3  = 10 
 + + -1 9,24
 NH3 + H NH4 x 2 K3 = 10 
 + + + + -1 -1 2 11,24
 Ag(NH3)2 + 2H Ag + 2NH4 K =  (K3 ) = 10 
 Khi phức bị phân huỷ 90% thì : 
 +
 [Ag(NH3)2 ] = 0,1 – 0,1 x 0,9 = 0,01 (M) 
 [Ag+] = 0,09 (M)
 +
 [NH4 ] = 0,09 x 2 = 0,18 (M)
 + + + + 11,24
 Ag(NH3)2 + 2H Ag + 2NH4 K = 10 
 [ ] (M) 0,01 y 0,09 0,18
 0.09 x 0.182
 = 1011,24 y = [H+] = 1,3 .10-6 (M)
 0.01y2
 Trang 3 P2: 3M + 4m HNO3 -> 3M(NO3)m + mNO + 2mH2O
 a ma/3 
 3MxOy + (4mx - 2y) HNO3 -> 3xM(NO3)m + (mx - 2y)NO + (2mx - y)H2O
 b b(mx-2y)/3
=> ma/3 + b(mx - 2y)/3 = 4,48/22,4 = 0,2 (2)
 M M
 a CO a
P3:  => rắn có: (a+xb) mol M.
 M xOy xM
 b xb
Hoà tan rắn trong nước cường toan:
Ta có: Khử M - me -> Mm+
 a + xb m(a+xb)
 - + 
OXH: NO 3 + 4H + 3e -> NO + 2H2O 
 2,4 0,8
=> m(a + bx) = 2,4 (3)
Từ (2) => m (a + bx)/3 - 2by/3 = 0,2 => 2,4/3 - 2by/3 = 0,2 => by = 0,9
Mặt khác: aM + b(Mx + 16y) = 177,24/3 = 59,08
=> aM + Mbx + 16by = 59,08 => aM + Mbx = 59,08 - 16 x 0,9 = 44,68
=> M(a + bx) = 44,68
=> M(a+bx)/m(a + bx) = 44,68/2,4 = 1117/60 => M = (1117/60)m
Với m = 1, 2, 3 chỉ có m = 3 là hợp lý 
 m 1 2 3
 M 55,85
=> M là Fe => n = 2 và m = 3 => a = 0,2, bx = 0,6, by = 0,9
=> x/y = 0,6/0,9 = 2/3 => b = 0,3
Vậy oxit cần tìm là: Fe2O3
 Fe : 0,2(mol)
b). Ở phần 2: 
 Fe2O3 : 0,3(mol)
Ta có: Fe + 4HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
 0,2 0,8 0,2 
 Fe2O3 + 6HNO3 -> 2Fe(NO3)3 + 3H2O
 0,3 1,8 0,6
=> Số mol HNO3 phản ứng là 0,8 + 1,8 = 2,6 => số mol HNO3 dư là 0,26 (mol)
vậy số mol HNO3 ban đầu là: 2,6 + 0,26 = 2,86 (mol)
=> CM (HNO3) = 2,86/1 = 2,86 M
 Trang 5 0,025x86
 %m x100 79,04(%)
Vậy: C6H14 2,72
 %m 100 79,04 20,96(%)
 C7H16
2). 
 CH3 –CCl(CH3) -CH2 -CH3 22% 
 CH3-CH(CH3)- CHCl-CH3 33% 
 CH3-CH(CH3) -CH2 –CH3 
 CH3 – CH(CH3) – CH2 –CH2Cl 15% 
 CH2Cl –CH(CH3) – CH2 – CH3 30% 
Theo giả thiết: nI = 9 ; nII = 2 ; nIII = 1 ; rI = 1
 Ta có: 
 100.rII .2 100.rIII
 a2% = = 33 (1) a3% = = 22 (2)
 9 2rII rIII 9 2rII rIII
 Từ (1) và (2) rII = 3,3 , rIII = 4,4
Câu 5 (4 điểm): 
a)Hợp chất A chứa C,H,O có khối lượng phân tử là 74. Biết A không phản ứng với Na và khi phản ứng với 
dung dịch NaOH sản phẩm chỉ thu được một chất hữu cơ. Xác định cấu tạo của A. Biết từ A thực hiện 
được sơ đồ sau: 
 H2O H2O
 CH3MgCl + A → B  CH3CHO → D  Rượu sec-butylic.
b). Hai chất A,B có công thức C3H7OCl và C2H4O có đặc điểm:
 - A có tính quang hoạt.
 - Khi A phản ứng với CH3MgI được C4H10O không có tính quang hoạt.
 B phản ứng với CH3MgI sau đó thuỷ phân được rượu n-propylic.
 Xác định cấu tạo của A ,B và viết phương trình phản ứng.
Đáp án:
a). Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz.
 Theo giả thiết ta có : 12x + y + 16z = 74 ĐK x,y,z Z+ và y 2x + 2
 Ta chọn được công thức có thể có của A là: 
 C4H10O , C3H6O2 và C2H2O3 .
 Với sơ đồ trên chỉ thoả với CTPT và CT của A là: C2H2O3 
 O
 H C
 O anhidric fomic
 H C 
 O
 (HCO)2O + 2NaOH 2HCOONa + H2O
 O
 H - C H 
 CH3-MgCl + O CH3 - C – O - MgCl (B)
 H - C OCOH 
 O
 H 
 CH3 - C – O - MgCl + H2O CH3-CH=O + HCOOH + MgClOH
 OCOH 
 Trang 7

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_11_ky_thi_olympic_10_3_truong_thpt_phan_d.doc