Đề thi học kì 2 năm 2017 môn Vật lý 12 - Mã đề 345 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)

doc 3 trang lethu 27/07/2024 700
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 năm 2017 môn Vật lý 12 - Mã đề 345 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 2 năm 2017 môn Vật lý 12 - Mã đề 345 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)

Đề thi học kì 2 năm 2017 môn Vật lý 12 - Mã đề 345 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)
 TRƯỜNG THPT-BMT ĐỀ THI HK2 NĂM HỌC 2017 
 TỔ VẬT LÝ MÔN: VẬT LÝ-12
 Thời gian làm bài: 45 phút; 
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Mã đề thi 
 345
Câu 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng  1 = 
0,6 m, 2 = 0,4 m. Hệ thống vân giao thoa trên màn thu được, tại điểm M trên màn là vân tối thứ 4 của 
bức xạ 1, tại vị trí N trên màn là vân sáng bậc 17 của bức xạ  2. Biết M và N nằm cùng một phía so với 
vân sáng trung tâm. Trừ hai điểm M, N thì trong khoảng MN có
 A. 16 vân sáng. B. 15 vân sáng. C. 20 vân sáng. D. 14 vân sáng.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
 A. Trong phóng xạ , hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
 B. Trong phóng xạ -, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
 C. Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
 D. Trong phóng xạ +, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
 A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
 B. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
 C. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
 D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 4: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
 A. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
 B. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
 C. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
 D. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
 3
Câu 5: Hạt nhân Triti ( 1T ) có
 A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. B. 1 nơtrôn (nơtron) và 3 prôtôn
 C. 1 prôtôn và 3 nơtrôn (nơtron) D. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn (nơtron).
Câu 6: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công 
 13,6
thức E (eV) (với n = 1, 2, 3,). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n 
 n n2
= 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo 
dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 2 . Mối liên hệ giữa hai 
bước sóng 1 và 2 là
 A. 272 1281 . B. 1892 8001 . C. 2 41 . D. 2 51 .
Câu 7: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ 
 đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f 1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về 
quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f 2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về 
quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f3 là
 f1 f2 2 2
 A. f1 – f2. B. C. f1 f2 D. f1 + f2.
 f2 f1
Câu 8: Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách 
giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. 
Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 2 vân sáng hai đầu của 9 vân sáng liên 
tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
 A. 0,60.10-6 m. B. 0,50.10-6 m. C. 0,45.10-6 m. D. 0,55.10-6 m.
Câu 9: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt 
là 1 = 750 nm, 2 = 675 nm và 3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thỏa trên màn mà hiệu khoảng 
cách đến hai khe bằng 1,5 m có vân sáng của bức xạ
 Trang 1/3 - Mã đề thi 345 A. 35,84 g. B. 8,96 g. C. 17,92 g. D. 5,60 g.
Câu 22: Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t 1 mẫu chất phóng xạ X 
còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ 
còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
 A. 200 s. B. 50 s. C. 400 s. D. 25 s.
 226 222
Câu 23: Hạt nhân 88 Ra biến đổi thành hạt nhân 86 Rn do phóng xạ
 A. và -. B. -. C. . D. +
Câu 24: Phản ứng nhiệt hạch là sự
 A. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao.
 B. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt.
 C. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.
 D. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
Câu 25: Tia tử ngoại được dùng
 A. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
 B. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
 C. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
 D. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
Câu 26: Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 0,8 W. Laze B phát ra chùm 
bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze 
A phát ra trong mỗi giây là
 A. 20/9 B. 3/4 C. 1 D. 2
Câu 27: Có hai mẫu chất phóng xạ X và Y như nhau(cùng một vật liệu và cùng khối lượng) có cùng chu 
kì bán rã là T. Tại thời điểm quan sát, hai mẫu lần lượt có độ phóng xạ là H X và HY. Nếu X có tuổi lớn 
hơn Y thì hiệu tuổi của chúng là
 T.ln(H / H ) T.ln(H / H ) 1 1
 A. X Y . B. Y X . C. .ln(H / H ) . D. .ln(H / H ) .
 ln 2 ln 2 T X Y T Y X
Câu 28: Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
 A. ánh sáng đỏ. B. ánh sáng tím. C. ánh sáng vàng. D. ánh sáng lục.
 7
Câu 29: Bắn một prôtôn vào hạt nhân 3 Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra 
với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 60 0. Lấy khối 
lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ độ 
của hạt nhân X là
 A. 1/4. B. 1/2. C. 2. D. 4.
Câu 30: Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h = 
6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J . Giới hạn quang 
điện của kim loại đó là
 A. 0,33 μm. B. 0,22 μm. C. 0,66. 10-19 μm. D. 0,66 μm.
-----------------------------------------------
 ----------- HẾT ----------
 Trang 3/3 - Mã đề thi 345

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_nam_2017_mon_vat_ly_12_ma_de_345_truong_thpt.doc
  • docĐÁP ÁN LÝ HK2.doc