Đề thi học kì II môn Địa lí 11 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Trần Nhân Tông (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Địa lí 11 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Trần Nhân Tông (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì II môn Địa lí 11 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Trần Nhân Tông (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK KỲ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT TRẦN NHÂN TÔNG NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: ĐỊA LÍ 11 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian phát đề) Họ và tên: . SBD: I. Phần trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: Nhật Bản nghèo khoáng sản nhưng có loại khoáng sản có trữ lượng và giá trị kinh tế lớn là : A. Lưu huỳnh. C. Than. B. Dầu mỏ. D. Quặng sắt. Câu 2: Sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản là do áp dụng các biện pháp: A. Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng. B. Tập trung vào các ngành công nghiệp then chốt. C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài. D. Tất cả các biện pháp trên. Câu 3: Ngành nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản vì: A. Nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh. B. Diện tích đất nông nghiệp ít. C. Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP thấp. D. Năng suất trong ngành nông nghiệp không cao. Câu 4: Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản có vị trí hàng đầu thế giới là: A. Ngành công nghiệp dệt. C. Ngành công nghiệp chế tạo máy. B. Ngành công nghiệp sản xuất điện tử. D. Ngành xây dựng và công trình công cộng Câu 5: Đảo có nền kinh tế phát triển chậm nhất của Nhật Bản: A. Đảo Hôn-su. C. Đảo Kiu-xiu. B. Đảo Xi-cô-cư. D. Đảo Hô-cai-đô. Câu 6: Trung Quốc có nhiều kiểu khí hậu là do: A. Vị trí địa lí. C. Quy mô lãnh thổ. B. Sự phân hóa địa hình. D. Tất cả các ý trên. Câu 7: Vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với dân số Trung Quốc trong giai đoạn hiện nay là: A. Sự tăng trưởng nhanh của dân số. B. Việc thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. C. Sự mất cân bằng trong cơ cấu giới tính D. Tư tưởng “trọng nam khinh nữ”. Câu 8: Dân cư Trung Quốc tập trung đông nhất ở vùng: A. Ven biển và thượng lưu các con sông lớn. B. Ven biển và hạ lưu các con sông lớn. C. Ven biển và dọc theo con đường tơ lụa. D. Phía Tây bắc của miền Đông. Câu 9: Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc phân bố tập trung ở vùng : A. Vùng phía Tây Bắc. C. Vùng Đông Bắc. B. Vùng Tây Nam. D. Vùng Đông Nam. Câu 10: Những ngành công nghiệp được Trung Quốc ưu tiên phát triển trong chính sách công nghiệp mới là : A. Công nghiệp dệt may, chế biến lương thực - thực phẩm. B. Công nghiệp khai thác, luyện kim. C. Công nghiệp chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng. D. Công nghiệp năng lượng, viễn thông. Câu 11: Quốc gia có mật độ dân số cao nhất trong khu vực Đông Nam Á là: A. Việt Nam. C. Thái Lan. B. Ma-lai-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 12 : Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa màu mỡ, vì: A. Được phù sa của các con sông bồi đắp. C . Được con người cải tạo hợp lí. B. Được phủ các sản phẩm phong hóa từ dung D. Có lớp phủ thực vật phong phú. nham núi lửa. Câu 13 : Khí hậu của khu vực Đông Nam Á đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc: A. Trồng cây lương thực nhiệt đới. C. Nuôi trồng thủy hải sản. B. Trồng cây công nghiệp nhiệt đới. D. Tất cả các ý kiến trên. Câu 14 : Quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không có diện tích giáp biển: A. Lào. B. Cam-pu-chia. C. Mi-an-ma. D. Thái Lan. Câu 15 : Công nghiệp của các nước Đông Nam Á phát triển theo hướng : A. Chú trọng phát triển các mặt hàng xuất khẩu B. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng KỲ THI HỌC KÌ II 2016-2017 MÔN: ĐỊA LÍ 11 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm (1 câu 0,3 điểm) Câu 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 1 2 3 4 5 6 Đáp C D C B D D C B D C D A D A A B A B A A án II. Tự luận Câu 1: (2 điểm) Vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại tập trung chủ yếu ở miền Đông? - Có nhiều đồng bằng rộng lớn: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam đất phù sa mầu mỡ. (0,25đ) - Khí hậu thuận lợi: cận nhiệt và ôn đới gió mùa. (0,25đ) - Hệ thống sông ngòi cung cấp nước: Hoàng Hà, Trường Giang. (0,25đ) - Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. (0,25đ) Câu 2 : (2 điểm) - Vẽ biểu đồ cột. - Đảm bảo tính khoa học và thẩm mĩ (tên biểu đồ, chú giải, khoảng cách năm, đơn vị). Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 đ.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_ii_mon_dia_li_11_nam_hoc_2016_2017_truong_thpt.doc