Đề thi học kì II môn Sinh học 11 - Mã đề 209 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

doc 4 trang lethu 19/04/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Sinh học 11 - Mã đề 209 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì II môn Sinh học 11 - Mã đề 209 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

Đề thi học kì II môn Sinh học 11 - Mã đề 209 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017 
 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC LỚP 11
 TỔ SINH - CÔNG NGHỆ Thời gian làm bài: 45 phút
 ĐỀ CHÍNH THỨC (32 câu trắc nghiệm/04trang)
Họ và tên HS:................................................................................................ Lớp: 
 Chọn câu trả lời đúng nhất và đánh dấu “X” vào bảng đáp án sau:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
A
B
C
D
Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
A
B
C
D
Câu 1: Nhận xét nào không đúng khi ứng dụng biện pháp tính ngày rụng trứng (chu kì 28 
ngày) để tránh thai?
 A. Từ ngày thứ 4 đến ngày thứ 9 được xem là ít an toàn.
 B. Từ ngày 10 đến ngày 19 được xem là không an toàn.
 C. Từ ngày thứ 20 đến ngày thứ 28 được xem là an toàn.
 D. Trứng luôn luôn rụng vào ngày thứ 14, giữa chu kì.
Câu 2: Cho các biện pháp tránh thai gồm dùng bao cao su, đặt vòng, Nhận xét nào là đúng?
 A. Không có biện pháp nào nêu trên là an toàn tuyệt đối.
 B. Dùng bao cao su là biện pháp tránh thai an toàn 100%.
 C. Đặt vòng là biện pháp tránh thai an toàn 100%.
 D. Để an toàn tuyệt đối, cần dùng cả bao cao su kết hợp với đặt vòng.
Câu 3: Nhận xét nào không đúng đối với thực vật sinh sản hữu tính?
 A. Hạt phấn là thể giao tử đực, túi phôi là thể giao tử cái.
 B. Noãn được thụ tinh sẽ phát triển thành quả, bầu nhụy sẽ phát triển thành hạt.
 C. Hạt phấn nằm trong bao phấn, noãn nằm trong bầu nhụy.
 D. Nhị là cơ quan sinh sản đực, nhụy là cơ quan sinh sản cái.
Câu 4: Cho các khâu kĩ thuật sau: 
 1-Chọn và phân cắt mô sinh dưỡng ra thành nhiều mảnh nhỏ.
 2-Dùng hooc môn auxin và xitôkinin kích thích cho mô phát triển thành cây con.
 3-Nuôi các mẩu mô nhỏ trong ống nghiệm có chứa dung dịch sinh lí thích hợp.
 4-Đem cây con ra trồng ngoài đồng ruộng.
 Trình tự các bước trong kĩ thuật nuôi cấy mô thực vật là:
 A. 4 3 2 1. B. 2 3 4 1. C. 3 4 2 1. D. 1 3 2 4.
Câu 5: Nhận xét nào không phải là của sinh sản vô tính?
 A. Tạo ra trong quần thể kiểu di truyền đồng nhất.
 B. Các cá thể có thể sinh sản ở mọi lứa tuổi và mọi thời gian.
 C. Chỉ cần một cá thể vẫn có thể phát triển thành quần thể.
 D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện sống.
Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng?
 A. Ở thực vật, chỉ có loài lưỡng tính mà không có loài đơn tính.
 B. Ở thực vật và động vật đều có loài chỉ sinh sản một lần trong đời rồi chết.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 209 A. Sự thụ phấn có thể nhờ gió, nhờ côn trùng
 B. Sự thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy của hoa cùng loài.
 C. Sự thụ phấn chính là sự thụ tinh.
 D. Việc hoa thường tiết ra mật làm tăng khả năng giao phấn giữa các cây cùng loài.
Câu 15: Có các hình thức sinh sản sau: 1-Sinh sản bằng thân rễ; 2-Sinh sản bằng thân củ; 3. 
Phân đôi; 4-Phân mảnh; 5-Trinh sinh; 6-Nẩy chồi. Sinh sản vô tính ở động vật gồm:
 A. 2, 3, 4. B. 5, 6. C. 1, 2, 6. D. 3, 4, 5, 6.
Câu 16: Xác định trình tự đúng các bước trong kĩ thuật nuôi cấy phôi (cấy truyền phôi):
 1-Tách trứng đã chín của cơ thể cái và tinh trùng của cơ thể đực đã lựa chọn.
 2-Cấy các phôi tạo ra vào tử cung nhiều cá thể cái cho mang thai và đẻ.
 3-Thụ tinh trong ống nghiệm và kích thích cho phát triển thành phôi.
 4-Tách các tế bào của phôi mới hình thành để từ đó tạo ra nhiều phôi mới.
 Trả lời:
 A. 4 3 2 1. B. 3 4 2 1. C. 1 3 4 2. D. 2 3 4 1.
Câu 17: Có các hình thức sinh sản sau: 1-Sinh sản bằng thân rễ; 2-Sinh sản bằng thân củ; 3-
Phân đôi; 4-Phân mảnh; 5-Trinh sinh; 6-Nẩy chồi. Các hình thức sinh sản trên có đều có điểm 
chung là:
 A. Không có khả năng duy trì ổn định những tính trạng tốt của giống qua nhiều thế hệ.
 B. Con sinh ra đều có kiểu di truyền giống cơ thể mẹ.
 C. Tạo ra quần thể có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.
 D. Con sinh ra có kiểu di truyền khác nhau.
Câu 18: Ý nghĩa của việc nuôi cấy phôi?
 A. Tăng tỉ lệ thụ tinh của một loài động vật nào đó so với thụ tinh tự nhiên.
 B. Tạo ra một lúc nhiều cá thể cùng kiểu gen ở những loài động vật đẻ ít con.
 C. Tạo ra một lúc nhiều cá thể có kiểu gen khác nhau ở những loài động vật đẻ ít con.
 D. Tạo ra cùng lúc nhiều cá thể với tỉ lệ đực cái phù hợp.
Câu 19: Có các khâu kĩ thuật thụ tinh nhân tạo ngoài cơ thể cho cá như sau:
 1-Ép nhẹ lên bụng cá cái đã thành thục để trứng chín tràn vào đĩa.
 2-Dùng lông gà đảo nhẹ cho tinh trùng trộn đều với trứng gây thụ tinh.
 3-Rót nhẹ tinh dịch lấy từ sẹ cá đực lên trứng trong đĩa.
 4-Cho trứng đã thụ tinh vào bể ươm chờ cá con nở.
 Trình tự đúng của các khâu là:
 A. 1 3 2 4. B. 4 3 2 1. C. 3 4 2 1. D. 2 3 4 1.
Câu 20: Cho biết một số kĩ thuật: 1-Nuôi mô sống động vật; 2-Nuôi cấy tế bào và mô thực 
vật; 3-Nhân bản vô tính; 4-Chiết cành; 5-Lai giống; 6-Thụ tinh nhân tạo; 7-Nuôi cấy phôi. 
Những biện pháp kĩ thuật nào ứng dụng hình thức sinh sản vô tính ở động vật?
 A. 2, 4, 5. B. 4, 5, 6. C. 1, 3, 7. D. 1, 5, 6.
Câu 21: Nhận xét nào không đúng về quần thể sinh sản vô tính?
 1-Nếu bị một loại dịch bệnh nào đó thì tỉ lệ cá thể bị mắc bệnh và chết thường rất thấp.
 2-Các cá thể trong quần thể đều có kiểu di truyền giống nhau.
 3-Các cá thể trong quần thể thường có nhiều sai khác về kiểu hình.
 4-Nếu bị một loại dịch bệnh nào đó thì tỉ lệ cá thể bị mắc bệnh và chết thường rất cao.
 Phương án trả lời:
 A. 1 và 4. B. 3 và 4. C. 1 và 3. D. 2 và 4.
Câu 22: Động vật được sinh ra bằng phương pháp nhân bản vô tính là:
 A. Bò Sin. B. Lợn Đại Bạch. C. Trâu Mura. D. Cừu Doly.
Câu 23: Xác định sơ đồ hình thành túi phôi?
 A. Tế bào trong noãn Nguyên phân Đại bào tử sống sót Giảm phân Túi phôi.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 209

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_11_ma_de_209_nam_hoc_2016_2017.doc