Đề thi học kì II môn Sinh học 11 - Mã đề 485 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)

doc 4 trang lethu 25/04/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Sinh học 11 - Mã đề 485 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì II môn Sinh học 11 - Mã đề 485 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)

Đề thi học kì II môn Sinh học 11 - Mã đề 485 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012-2013 
 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC LỚP 11
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút
 (32 câu trắc nghiệm/04trang)
 Mã đề thi 485
Số báo danh:...............................................................................Phòng thi:
 Chọn câu trả lời đúng nhất và đánh dấu x vào bảng đáp án sau:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
A
B
C
D
Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
A
B
C
D
Câu 1: Tập tính nào sau đây là học được?
 A. Tò vò cái đào một cái hố trên mặt đất để làm tổ rồi bay đi bắt một con sau bướm, đốt 
cho sâu bị tê liệt rồi bỏ vào tổ; sau đó đẻ trứng vào tổ và bịt tổ lại.
 B. Nhện thực hiện rất nhiều động tác nối tiếp nhau để kết nối các sợi tơ thành một tấm 
lưới.
 C. Một số động vật vốn không sợ người nhưng nếu bị đuổi bắt, chúng chạy trốn nhanh khi 
nhìn thấy người.
 D. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
Câu 2: Do đâu mà cây lúa nước sâu (cây lúa ngoi) có thể luôn ngoi lên trên mặt nước khi 
nước lũ tràn về?
 A. Do tác động phối hợp giữa auxin và êtilen.
 B. Do tác động phối hợp giữa gibêrelin, auxin và êtilen.
 C. Do tác động phối hợp giữa gibêrelin và auxin.
 D. Do tác động phối hợp giữa gibêrelin và êtilen.
Câu 3: Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng - phát triển ở động vật và người là:
 A. Lai giống, chọn lọc nhân tạo, công nghệ phôi, cải thiện thức ăn, chuồng trại.
 B. Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, sinh hoạt văn hóa lành mạnh.
 C. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số và kế hoạch hóa 
gia đình.
 D. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống.
Câu 4: Người khổng lồ là do
 A. tuyến giáp sản xuất ra quá ít hoocmôn tirôxin.
 B. tuyến giáp sản xuất ra quá nhiều hoocmôn tirôxin.
 C. tuyến yên sản xuất ra quá nhiều hoocmôn GH vào giai đoạn trẻ em.
 D. tuyến yên sản xuất ra quá ít hoocmôn GH vào giai đoạn trẻ em.
Câu 5: Theo quang chu kì, cây ngày ngăn ra hoa trong điều kiện chiếu sáng
 A. ít hơn 12 giờ. B. hơn 12 giờ. C. hơn 14 giờ. D. ít hơn 14 giờ.
Câu 6: Quá trình phát triển của người có thể chia thành các giai đoạn nào sau đây?
 A. Giai đoạn phôi thai, thai nhi và sau sinh. B. Giai đoạn phôi và hậu phôi.
 C. Giai đoạn phôi thai và sau sinh. D. Giai đoạn trứng, phôi và hậu phôi.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 485 C. phát triển chưa hoàn thiện, phải trải qua nhiều lần lột xác mới biến đổi thành con trưởng 
thành.
 D. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác nhau giữa các giai đoạn và khác với con 
trưởng thành.
Câu 16: Phitôcrôm là
 A. sắc tố cảm nhận quang chu kì, sắc tố cảm nhận ánh sáng của các loại hạt cần ánh sáng 
để nảy mầm.
 B. sắc tố thúc đẩy sự ra hoa, tạo quả và kết hạt.
 C. sắc tố tạo sự nảy mầm của các loại cây mẫn cảm với ánh sáng.
 D. sắc tố cảm nhận chu kì quang của thực vật.
Câu 17: Xuân hóa là
 A. hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào ánh sáng.
 B. hiện tượng phụ thuộc của sự ra hoa vào tương quan độ dài ngày và đêm.
 C. hiện tượng phụ thuộc của sự ra hoa vào nhiệt ẩm.
 D. hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào độ thấp.
Câu 18: Sinh trưởng sơ cấp là
 A. sinh trưởng theo chiều ngang của thân và rễ cây do hoạt động của mô phân sinh bên.
 B. sinh trưởng của thân và rễ cây theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
 C. sinh trưởng của thân và rễ cây theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh bên.
 D. sinh trưởng theo chiều ngang của thân và rễ cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Câu 19: Hoocmôn kích thích sinh trưởng ở thực vật bao gồm:
 A. Êtilen, axit abxixic. B. Auxin, gibêrelin, êtilen.
 C. GH, tirôxin, ơstrôgen, testostêrôn. D. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
Câu 20: Điện thế nghỉ là
 A. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, 
phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương.
 B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong 
màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương.
 C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía 
trong màng mang điện dương, còn ngoài màng mang điện âm.
 D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía 
trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương.
Câu 21: Tinh tinh kê các đồ vật để đứng lên lấy thức ăn treo ở trên cao. Đây là hình 
thức học tập:
 A. In vết. B. Học khôn.
 C. Điều kiện hóa hành động. D. Học ngầm.
Câu 22: Vào mùa đông cá Rô phi ngừng lớn và ngừng đẻ ở nhiệt độ
 A. 18 - 200C. B. 16 - 180C. C. 22 - 240C. D. 24 - 260C.
Câu 23: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?
 A. Ốc, tôm, cua. B. bướm, ruồi, ong.
 C. Châu chấu, cào cào, bọ ngựa. D. Cá chép, gà, thỏ, lợn.
Câu 24: Phát triển ở thực vật là
 A. biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh 
hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
 B. biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh 
hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
 C. quá trình tăng lên khối lượng, kích thước cơ thể do tăng số lượng, kích thước tế bào.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 485

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_11_ma_de_485_truong_thpt_le_qu.doc
  • docDAP AN.doc