Đề thi học kì II môn Vật lí 10 - Mã đề 101 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Vật lí 10 - Mã đề 101 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì II môn Vật lí 10 - Mã đề 101 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮK LẮKĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn thi: VẬT LÍ 10 (Đề thi gồm có 2 trang) Thời gian làm bài : 45 phút Mã đề thi 101 Họ, tên học sinh:..........................................................................Lớp: .. PHẦN TRẮC NGHIỆM (20 câu: 6 điểm) Câu 1: Câu nào dưới đây nói về đặc tính của chất rắn kết tinh là không đúng ? A. Có thể có tính dị hướng hoặc có tính đẳng hướng. B. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định. C. Có cấu trúc tinh thể. D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 2: Hai ôtô (1) và (2) cùng khối lượng 1,5 tấn, chuyển động với các vận tốc lần lượt là 36 km/h và 20 m/s. Tỉ số động năng của ôtô (1) so với ôtô (2) là: A. 1,8. B. 3,24. C. 0,5. D. 0,25. Câu 3: Nén 10 lít khí ở nhiệt độ 27 0C để thể tích của nó giảm chỉ còn 4 lít, quá trình nén nhanh nên nhiệt độ tăng đến 600C. Áp suất khí đã tăng bao nhiêu lần: A. 2,78 B. 3,2 C. 2,85 D. 2,24 Câu 4: Chất rắn nào dưới đây thuộc loại chất rắn vô định hình? A. Nhựa đường. B. Băng phiến. C. Kim loại. D. Hợp kim. Câu 5: Nguyên nhân của hiện tượng dính ướt và không dính ướt giữa chất lỏng và chất rắn là: A. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn. B. Bề mặt tiếp xúc. C. Bề mặt khum lồi của chất lỏng. D. Bề mặt khum lõm của chất lỏng. Câu 6: Trường hợp nào sau đây liên quan đến hiện tượng mao dẫn? A. Chiếc kim có thể nổi trên mặt nước. B. Giấy thấm hút nước. C. Giọt nước đọng trên lá sen. D. Nước chảy trong ống lên các nhà cao tầng. Câu 7: Ở 0 oC, kích thước của vật rắn là 2m× 2m×2m. Ở 50 oC thể tích của vật rắn là. Cho hệ số nở dài là 0,95.10-5K-1 A. 7,9856m3 B. 7,999856m3 C. 8,00048m3 D. 8,0114m3 Câu 8: Nguyên nhân nào gây ra áp suất của chất khí? A. Do lực liên kết giữa các phân tử chất khí rất nhỏ. B. Do chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ. C. Do khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm vào thành bình. D. Do chất khí có kích thước bé. Câu 9: Trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích V của một khối lượng khí xác định giảm 2 lần thì áp suất P của khí: A. Tăng 4 lần. B. Tăng 2 lần C. Giảm 2 lần D. Không đổi Câu 10: Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào: A. Khối lượng của vật B. Độ cao của vật C. Gia tốc trọng trường D. Động năng của vật Câu 11: Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học là sự vận dụng của định luật bảo toàn nào sau đây? A. Định luật bảo toàn động lượng. B. Định luật bảo toàn cơ năng. C. Định luật II Newton. D. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Câu 12: Trong quá trình nào sau đây cả ba thông số trạng thái của một lượng khí đều thay đổi ? A. Không khí trong một quả bóng bàn bị một học sinh dùng tay bóp xẹp. B. Không khí trong một xi lanh bị đun nóng giãn nở và đẩy pittông dịch chuyển. C. Không khí bị đun nóng trong một bình đậy kín. D. Trong cả ba hiện tượng trên. Trang 1/2 - Mã đề thi 101
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_ii_mon_vat_li_10_ma_de_101_nam_hoc_2016_2017_t.doc
VẬT LÍ 10_VẬT LÍ_phieudapan.doc
ma trận thi 10.doc

