Đề thi học kì II môn Vật lí 10 - Mã đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Vật lí 10 - Mã đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì II môn Vật lí 10 - Mã đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn thi: VẬT LÍ 10 (Đề thi gồm có 2 trang) Thời gian làm bài : 45 phút Mã đề thi 102 Họ, tên học sinh:..........................................................................Lớp: .. PHẦN TRẮC NGHIỆM (20 câu: 6 điểm) Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng dính ướt và không dính ướt giữa chất lỏng và chất rắn là: A. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn. B. Bề mặt khum lồi của chất lỏng. C. Bề mặt tiếp xúc. D. Bề mặt khum lõm của chất lỏng. Câu 2: Trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích V của một khối lượng khí xác định giảm 2 lần thì áp suất P của khí: A. Không đổi B. Tăng 2 lần C. Giảm 2 lần D. Tăng 4 lần. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai: A. Động lượng của một hệ kín luôn thay đổi B. Động lượng của mỗi vật trong hệ kín có thể thay đổi. C. Động lượng của vật là đại lượng vecto D. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng với vận tốc của vật. Câu 4: Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học là sự vận dụng của định luật bảo toàn nào sau đây? A. Định luật bảo toàn cơ năng. B. Định luật bảo toàn động lượng. C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. D. Định luật II Newton. Câu 5: Trong quá trình nào sau đây cả ba thông số trạng thái của một lượng khí đều thay đổi ? A. Không khí trong một quả bóng bàn bị một học sinh dùng tay bóp xẹp. B. Không khí trong một xi lanh bị đun nóng giãn nở và đẩy pittông dịch chuyển. C. Không khí bị đun nóng trong một bình đậy kín. D. Trong cả ba hiện tượng trên. Câu 6: Trong quá trình nhận nhiệt và sinh công thì Q và A trong hệ thức U = A + Q phải có giá trị nào sau đây? A. Q > 0 và A >0. B. Q > 0 và A 0. D. Q < 0 và A < 0. Câu 7: Nguyên nhân nào gây ra áp suất của chất khí? A. Do chất khí có kích thước bé. B. Do chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ. C. Do khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm vào thành bình. D. Do lực liên kết giữa các phân tử chất khí rất nhỏ. Câu 8: Vật có khối lượng 100g rơi không vận tốc đầu từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Công suất trung bình của trọng lực trong quá trình đó bằng : A. 100 W B. 5 W C. 10 W D. 50 W Câu 9: Hai ôtô (1) và (2) cùng khối lượng 1,5 tấn, chuyển động với các vận tốc lần lượt là 36 km/h và 20 m/s. Tỉ số động năng của ôtô (1) so với ôtô (2) là: A. 0,5. B. 0,25. C. 1,8. D. 3,24. Câu 10: Câu nào dưới đây nói về đặc tính của chất rắn kết tinh là không đúng ? A. Có thể có tính dị hướng hoặc có tính đẳng hướng. B. Có nhiệt độ nóng chảy xác định. C. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định. D. Có cấu trúc tinh thể. Câu 11: Một vật ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6m/s. Lấy g =10m/s 2. Bỏ qua sức cản không khí . Ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng ? A. h = 0,9m. B. h = 1,5m. C. h = 0,45m. D. h = 1,15m. Câu 12: Một xi lanh có pittông đóng kín ở nhiệt độ 27 0C, áp suất 750mmHg. Nung nóng khối khí đến nhiệt độ 2050C thì thể tích tăng gấp đôi. Tính áp suất của khối khí trong xi lanh lúc đó ? Trang 1/2 - Mã đề thi 102
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_ii_mon_vat_li_10_ma_de_102_nam_hoc_2016_2017_t.doc
VẬT LÍ 10_VẬT LÍ_phieudapan.doc
ma trận thi 10.doc

