Đề thi học kì II môn Vật lí 11 - Mã đề 101 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Vật lí 11 - Mã đề 101 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì II môn Vật lí 11 - Mã đề 101 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn thi: VẬT LÍ 11 (Đề thi gồm có 2 trang) Thời gian làm bài : 45 phút Mã đề thi 101 Họ, tên học sinh:..........................................................................Lớp: .. PHẦN TRẮC NGHIỆM (20 câu: 6 điểm) Câu 1: Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, cường độ dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 3 (A), cường độ dòng điện chạy trên dây 2 là I 2. Điểm M nằm trong mặt phẳng hai dòng điện, trong khoảng hai dòng điện và cách dòng I2 8 (cm). Để cảm ứng từ tại M bằng không thì dòng điện I2 có A. Cường độ I2 = 9 (A) và cùng chiều với I1 B. Cường độ I2 = 1 (A) và cùng chiều với I1 C. Cường độ I2 = 9 (A) và ngược chiều với I1 D. Cường độ I2 = 1 (A) và ngược chiều với I1 Câu 2: Chiếu một chùm tia sáng hẹp, song song từ môi trường có chiết suất n tới mặt phân cách với không khí, khi góc tới bằng 300 thì góc khúc xạ bằng 450 . Nếu tăng góc tới bằng 600 thì A. Tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. B. Tia phản xạ hợp với mặt phân cách một góc 300 . C. Góc khúc xạ bằng 900 . D. Không có tia khúc xạ. Câu 3: Một vật sáng AB = 2 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12 cm cho ảnh thật A’B’ = 4 cm. Khoảng cách từ vật đến ảnh là: A. 18 cm B. 54 cm C. 36 cm D. 48 cm Câu 4: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng: A. Khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần. B. Góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. C. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. D. Góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. Câu 5: Đối với mắt thì A. Khi điều tiết tối đa, tiêu cự của thấu kính mắt có giá trị nhỏ nhất. B. Khi điều tiết tối đa, tiêu cự của thấu kính mắt có giá trị lớn nhất. C. Khi nhìn một vật ở cực cận, tiêu cự của thấu kính mắt có giá trị lớn nhất D. Khi nhìn một vật ở cực viễn, tiêu cự của thấu kính mắt có giá trị nhỏ nhất. Câu 6: Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:` A. Qui tắc bàn tay trái. B. Qui tắc bàn tay phải. C. Qui tắc cái đinh ốc. D. Qui tắc vặn nút chai. Câu 7: Các tương tác sau đây, tương tác nào không phải là tương tác từ: A. Tương tác giữa hai nam châm B. Tương tác giữa nam châm và dòng điện C. Tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện D. Tương tác giữa các điện tích đứng yên Câu 8: Công thức về số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là 2 Ñ f1f2 Ñ Ñ A. G B. G C. G D. G f1f2 Ñ 2f1f2 f1f2 Câu 9: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước (n =4/3) với góc tới là 450 . Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là A. D 70032,. B. D 12058,. C. D 25032,. D. D 450. Câu 10: Tại tâm của dòng điện tròn cường độ 5A người ta đo được cảm ứng từ B = 31,4.10 -6T. Đường kính của dòng điện tròn là: A. 2cm B. 10cm C. 20cm D. 1cm Câu 11: Một vòng dây diện tích S được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc tạo bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến của vòng dây là , với góc bằng bao nhiêu thì từ thông qua vòng dây có giá trị = BS 2 A. = 600. B. = 900. C. = 450. D. = 300. Trang 1/2 - Mã đề thi 101
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_11_ma_de_101_nam_hoc_2016_2017_t.doc
VẬT LÍ 11_VẬT LÍ 11_phieudapan.doc
ma trận thi 11.doc

