Đề thi học kỳ II môn Địa lí 12 - Mã đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án)

doc 6 trang lethu 27/11/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Địa lí 12 - Mã đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kỳ II môn Địa lí 12 - Mã đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án)

Đề thi học kỳ II môn Địa lí 12 - Mã đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Trần Hưng Đạo (Có đáp án)
 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ THI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2016-2017
 Nhóm : Địa lí Môn: Địa lí. Khối 12
 Đề thi gồm 04 trang. Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian phát 
đề)
 Mã đề: 102
 Câu 1. Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt 
Bắc – Nam nhằm mục đích
 A. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với Tây Nguyên.
 B. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với nước bạn Lào.
 C. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với nước bạn Campuchia.
 D. làm tăng vai trò trung chuyển của vùng.
 Câu 2. Vai trò chính của rừng phi lao ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là
 A. điều hoà dòng chảy sông ngòi. B. hạn chế sạt lở bờ biển.
 C. ngăn chặn sự xâm nhập mặn. D. ngăn chặn sự di chuyển của các cồn cát.
 Câu 3. Thế mạnh của vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ là
 A. trồng hoa màu, lương thực. 
 B. trồng cây công nghiệp hằng năm.
 C. chăn nuôi đại gia súc và cây công nghiệp lâu năm.
 D. trồng cây thực phẩm.
 Câu 4. Cảng nước sâu Dung Quất ở Quảng Ngãi gắn liền với
 A. nhà máy sản xuất xi măng. B. nhà máy lọc dầu.
 C. nhà máy đóng tàu biển và tàu sông. D. nhà máy sản xuất mía đường
 Câu 5. Tỉnh nào có diện tích trồng chè lớn nhất ở Tây Nguyên?
 A. Lâm Đồng. B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Kon Tum.
 Câu 6. So với cả nước Tây Nguyên là vùng đứng thứ mấy về diện tích cây cao su ?
 A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư.
 Câu 7. Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp có hiệu quả, Đông 
Nam Bộ cần phải 
 A. tăng cường cơ sở năng lượng, thu hút vốn đầu tư, giải quyết tốt vấn đề môi 
trường.
 B. hình thành các khu công nghiệp mới ở ngoại ô các thành phố lớn.
 C. đầu tư mạnh vào công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí. 
 D. nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
 Câu 8. Có ý nghĩa hàng đầu trong việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, 
lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là
 A. đẩy mạnh hơn nữa khâu chế biến sản phẩm. 
 B. việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
 C. việc trồng và bảo vệ vốn rừng. 
 D. giải quyết vấn đề thuỷ lợi. 
 Câu 9. Trung tâm công nghiệp-dịch vụ gắn với ngành khai thác dầu khí ở Đông 
Nam Bộ là 
 A. Vũng Tàu. B. TP Hồ Chí Minh. C. Biên Hoà. D. Bình Dương.
 Câu 10. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng 
bằng sông Cửu Long là
 A. diện tích đất phèn, đất mặn lớn và mùa khô kéo dài. 
 1 quy mô rất lớn của nước ta hiện nay là
 A. Cần Thơ. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. TP. Hồ Chí Minh. 
 Câu 19. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất nước ta về dầu khí là
 A. Thổ Chu Mã Lai và Cửu Long. B. Nam Côn Sơn và Thổ Chu Mã Lai.
 C. Cửu Long và Nam Côn Sơn. D. Nam Côn Sơn và sông Hồng.
 Câu 20. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, em hãy xác định miền nào ở nước ta có 
nhiều di sản văn hóa thế giới nhất ?
 A. Miền Bắc. B. Miền Nam. C. Miền Trung D. Tây Nguyên.
 Câu 21. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, em hãy xác định năm 2007 nước ta xuất 
siêu sang nước nào sau đây ? 
 A. Trung Quốc. B. Đài Loan. C. Singapo. D. Hoa Kì.
 Câu 22. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, em hãy xác định năm 2007 nước ta nhập 
siêu sang nước nào sau đây ? 
 A. Trung Quốc. B. Anh. C. Ô-xtrây-li-a D. Hoa Kì.
 Câu 23. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, em hãy xác định các trung tâm du lịch có 
ý nghĩa quốc gia ở nước ta hiện nay là
 A. Hà Nội, Đà Nẵng, Huế và TP. Hồ Chí Minh. 
 B. Hà Nội, Hải Phòng, Huế và TP. Hồ Chí Minh.
 C. Hà Nội, Cần Thơ, Huế và TP. Hồ Chí Minh.
 D. Hà Nội, Vũng Tàu, Huế và TP. Hồ Chí Minh.
 Câu 24. Vùng nào của nước ta có số lượng trang trại nhiều nhất hiện nay ?
 A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên.
 C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
 Câu 25. Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta là
 A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
 B. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
 D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
 Câu 26. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, em hãy xác định các trung tâm công 
nghiệp thực phẩm có quy mô rất lớn ở nước ta hiện nay là
 A. TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. B. TP. Hồ Chí Minh và Hải Phòng.
 C. Hà Nội và Cần Thơ. D. TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
 Câu 27. Cho bảng số liệu
 Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005
 ( Đơn vị: tỉ đồng)
 Năm 2005
 Thành phần kinh tế
 Nhà nước 249,085
 Ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể) 308 854
 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 433 110
 Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 
2005 lần lượt theo thứ tự bảng số liệu trên là
 A. 25,9 %; 30,0 % và 44,1%. B. 25,1%; 31,2% và 43,7%.
 C. 26,0%; 30,0% và 44,0%. D. 25,1%; 30,9% và 44,0%.
 Câu 28. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước năm 2005, Đông 
 3 Câu 40. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, em hãy xác định quốc gia nào có khách du 
lịch đến nước ta nhiều nhất năm 2007 ?
 A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Hoa Kỳ. D. Trung Quốc.
 ------------------Hết-------------------
 Đáp án
 5

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_ii_mon_dia_li_12_ma_de_102_nam_hoc_2016_2017_t.doc
  • docDialy_12_hk2_DA_THPTTranHungDao.doc.doc
  • docDialy_12_hk2_MT_THPTTranHungDao.doc.doc