Đề thi học kỳ II môn Sinh học 10 - Mã đề 357 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)

doc 2 trang lethu 12/05/2024 1080
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Sinh học 10 - Mã đề 357 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kỳ II môn Sinh học 10 - Mã đề 357 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)

Đề thi học kỳ II môn Sinh học 10 - Mã đề 357 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)
 TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT ĐỀ THI HỌC KÌ II 
 Môn: Sinh học 10 - chuẩn
 Thời gian làm bài: 45 phút; 
 Mã đề thi 357
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể như da, niêm mạc, các dịch do cơ thể tiết ra ( dịch tiêu 
hóa, nước mắt, nước bọt...) thuộc loại miễn dịch nào?
 A. Miễn dịch đặc hiệu. B. Miễn dịch tế bào.
 C. Miễn dịch thể dịch. D. Miễn dịch không đặc hiệu.
Câu 2: Trong những chất hữu cơ sau, chất nào là yếu tố sinh trưởng của vi khuẩn E. Coli?
 A. Các vitamin. B. Triptophan. C. Các Enzim. D. Các axít amin.
Câu 3: Loại miễn dịch nào sau đây có sự tham gia của tế bào limphô T độc?
 A. Miễn dịch thể dịch. B. Miễn dịch tế bào. C. Miễn dịch tự nhiên. D. Miễn dịch tiếp thu.
Câu 4: Bệnh do vi rut gây ra:
 A. Bệnh lao. B. Bệnh nấm kẽ tay chân. C. Bệnh cúm. D. Bệnh lang ben.
Câu 5: Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut gồm:
 A. Prôtêinvà axit nuclêic B. Prôtêin và lipit
 C. Axit nuclêic và lipit. D. Prôtêin và axit amin.
Câu 6: Điều kiện để có miễn dịch đặc hiệu là:
 A. Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập. B. Xảy ra khi có kháng thể xâm nhập.
 C. Xảy ra khi có vi khuẩn xâm nhập. D. Xảy ra khi có virut xâm nhập.
Câu 7: Hoạt động của HIV trong cơ thể người:
 A. Làm giảm hồng cầu, người yếu dần, các vi sinh vật lợi dụng để tấn công.
 B. Kí sinh và phá hủy hồng cầu làm người bệnh thiếu máu.
 C. Gây nhiễm và phá hủy một số tế bào limpho T4 của hệ thống miễn dịch
 D. Làm phá hủy hồng cầu, phá hủy tất cả các bạch cầu trong máu
Câu 8: Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh vì:
 A. Sữa chua đã thanh trùng hết vi sinh vật gây bệnh.
 B. Đường lactozo trong sữa quá nhiều nên không có vi sinh vật sống.
 C. Đường trong sữa chua đã bị sử dụng hết nên vi sinh vật không sống được.
 D. Axit lactic trong sữa chua kìm hãm vi sinh vật gây bệnh.
Câu 9: Miễn dịch không đặc hiệu là:
 A. Xuất hiện sau khi bị bệnh và tự khỏi. B. Loại miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh.
 C. Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
 D. Xuất hiện sau khi được tiêm vacxin vào cơ thể.
Câu 10: Chọn câu đúng trong các câu sau:
 A. Những virut không hoàn chỉnh còn được gọi là virion
 B. Tất cả virut còn có thêm một số vỏ bao bên ngoài capsit.
 C. Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần.
 D. Vỏ capsome được cấu tạo từ các đơn vị protein gọi là capsit.
Câu 11: Thời gian tính từ lúc bắt đầu cho sinh vật vào môi trường nuôi cấy đến khi chúng bắt đầu sinh 
trưởng được gọi:
 A. Pha cân bằng B. Pha lũy thừa C. Pha tiềm phát D. Pha suy vong.
Câu 12: Trong môi trường nuôi cấy, vi sinh vật có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất trong:
 A. Pha cân bằng B. Pha tiềm phát C. Pha suy vong. D. Pha lũy thừa
Câu 13: Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 – 10 phút?
 A. Vì nước muối gây dãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra.
 B. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức. C. Vì nước muối vi sinh vật không phát triển.
 D. Vì nước muối gây co nguyên sinh, vi sinh vật không phân chia được.
Câu 14: Chu trình nhân lên của virut gồm những giai đoạn theo thứ tự:
 Trang 1/2 - Mã đề thi 357

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_10_ma_de_357_truong_thpt_buon.doc
  • docxMa trận.docx
  • docSH10-2_SH10_phieudapan.doc