Đề thi học kỳ II môn Sinh học 12 - Mã đề 345 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)

doc 4 trang lethu 24/07/2024 570
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Sinh học 12 - Mã đề 345 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kỳ II môn Sinh học 12 - Mã đề 345 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)

Đề thi học kỳ II môn Sinh học 12 - Mã đề 345 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)
 TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT KỲ THI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2016 - 2017
 Bài thi khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học
 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 (đề thi gồm có 4 trang) MÃ ĐỀ 345
Câu 61: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ:
 A. hội sinh. B. cộng sinh. C. kí sinh. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 62: Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen Est 1 là 0,9. Một 
quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột nghiệt, 
một số con sóc trưởng thành từ quần thể trong khu rừng di cư sang quần thể vườn để tìm thức ăn và hoà nhập vào 
quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này được 
mong đợi là bao nhiêu? Biết tốc độ di nhập gen là 0,1.
 A. 0,86. B. 0,70. C. 0,82. D. 0,90.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với một hệ sinh thái ?
 A. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
 B. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
 C. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
 D. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
Câu 64: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
 (1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
 (2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
 (3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
 (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
 (5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
 (6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
 A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 65: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
 A. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
 B. Giúp loại bỏ những cá thể yếu ra khỏi quần thể.
 C. Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
 D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 66: Khi loài mở rộng khu vực phân bố hoặc khu vực phân bố của loài bị chia cắt bởi các chướng ngại địa lí 
làm cho các quần thể trong loài bị cách li với nhau. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự 
nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới 
các loài mới. Đây là phương thức hình thành loài bằng con đường:
 A. sinh thái. B. đa bội hoá. C. địa lí. D. lai xa và đa bội hoá.
Câu 67: Cơ quan thoái hoá là cơ quan:
 A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. biến mất hoàn toàn trong quá trình phát triển.
 C. thay đổi cấu tạo khác với tổ tiên. D. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới.
Câu 68: Loại tháp nào sau đây được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích 
hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng?
 A. Tháp tuổi. B. Tháp năng lượng. C. Tháp số lượng. D. Tháp sinh khối.
Câu 69: Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào:
 A. vai trò của các loài sinh vật trong quần xã.
 B. mối quan hệ sinh sản giữa các loài sinh vật trong quần xã.
 C. mối quan hệ về nơi ở của các loài sinh vật trong quần xã.
 D. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
Câu 70: Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau 
đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể?
 A. Độ ẩm. B. Mức độ sinh sản. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng.
Câu 71: Tại sao cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì:
 A. nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
 B. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 345 Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Sự biến động số lượng quần thể nai sừng tấm diễn ra mạnhtrong giai đoạn 1990 – 1996.
 B. Biến động số lượng của hai loài thuộc loại không theo chu kì.
 C. Sự tăng và giảm số lượng cá thể chó sói và nai sừng tấm không phụ thuộc vào nhau.
 D. Sự gia tăng số lượng nai sừng tấm trong những năm 1965 – 1975 là một trong những nguyên nhân cho sự 
gia tăng số lượng chó sói ở giai đoạn 1975 – 1980.
Câu 80: Chu trình sinh địa hóa có vai trò điều hòa khí hậu là:
 A. chu trình cacbon. B. chu trình photpho. C. chu trình nước. D. chu trình nitơ.
Câu 81: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số 
lượng cá thể:
 A. theo chu kì ngày đêm. B. không theo chu kì.
 C. theo chu kì nhiều năm. D. theo chu kì mùa.
Câu 82: Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với 
các đặc điểm sinh thái các loài như sau:
 - Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém 
phát triển.
 - Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu kém phát 
triển.
 - Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
 - Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.
 Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
 A. C → D → A → B. B. C → D → B → A. C. C → B → A → D. D. C → A → B → D.
Câu 83: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể ?
 A. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách ly. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
 C. Đột biến và di- nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 84: Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:
 (1) Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng. 
 (2) Tay của người, chi trước mèo, cánh của dơi.
 (3) Xương cụt, ruột thừa và răng khôn của người. 
 (4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
 (5) Vây cá voi và vây cá mập.
 (6) Tuyến nọc độc ở rắn và tuyến nước bọt ở các động vật khác.
 Trong các ví dụ trên,có bao nhiêu ví dụ là cơ quan tương đồng?
 A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 85: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi:
 (1) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
 (2).Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng. 
 (3) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
 (4). Cá ép sống bám trên cá lớn.
 (5) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm.
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 86: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả theo 
bảng sau:
 Trang 3/4 - Mã đề thi 345

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_12_ma_de_345_nam_hoc_2016_2017.doc
  • docxĐÁP ÁN.docx
  • docxMA TRẬN ĐỀ.docx