Đề thi học kỳ II môn Sinh học 12 - Mã đề 456 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Sinh học 12 - Mã đề 456 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kỳ II môn Sinh học 12 - Mã đề 456 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Ma Thuột (Kèm đáp án)
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT KỲ THI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2016 - 2017 Bài thi khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (đề thi gồm có 4 trang) MÃ ĐỀ 456 Câu 61: Tại sao cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì: A. nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới. B. điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới. C. cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. D. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản. Câu 62: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau: Vùng Nhóm tuổi trước sinh sản Nhóm tuổi sinh sản Nhóm tuổi sau sinh sản A 82% 16% 2% B 48% 42% 10% C 12% 20% 68% Kết luận nào sau đây là đúng? A. Vùng A khai thác quá mức; vùng B khai thác hợp lý; vùng C chưa khai thác hết tiềm năng. B. Vùng A chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B khai thác hợp lý; vùng C khai thác quá mức. C. Vùng A khai thác quá mức; vùng B chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C khai thác hợp lý. D. Vùng A chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B khai thác quá mức; vùng C khai thác hợp lý. Câu 63: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Giúp loại bỏ những cá thể yếu ra khỏi quần thể. C. Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường. D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 64: Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen Est 1 là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột nghiệt, một số con sóc trưởng thành từ quần thể trong khu rừng di cư sang quần thể vườn để tìm thức ăn và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này được mong đợi là bao nhiêu? Biết tốc độ di nhập gen là 0,1. A. 0,82. B. 0,70. C. 0,90. D. 0,86. Câu 65: Loại tháp nào sau đây được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng? A. Tháp tuổi. B. Tháp số lượng. C. Tháp năng lượng. D. Tháp sinh khối. Câu 66: Khẳng định nào sau đây không chính xác? A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động lên từng cá thể mà còn tác động cả lên quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và loài mới. D. Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà còn tác động đối với toàn bộ kiểu gen. Câu 67: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ: A. ức chế - cảm nhiễm. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. kí sinh. Câu 68: Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. các cơ chế cách li. B. quá trình giao phối. C. quá trình đột biến. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 69: Quan sát dạng mỏ của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn thịt được mô tả như hình dưới đây: Trang 1/4 - Mã đề thi 456 Câu 76: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? (1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. (2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật. (5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. (6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản. A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 77: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vì ong cái có tập tính đẻ trứng vào ấu trùng của sâu. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào: A. cạnh tranh cùng lòai.B. cân bằng quần thể. C. cân bằng sinh học.D. khống chế sinh học. Câu 78: Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau: (1) Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng. (2) Tay của người, chi trước mèo, cánh của dơi. (3) Xương cụt, ruột thừa và răng khôn của người. (4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan. (5) Vây cá voi và vây cá mập. (6) Tuyến nọc độc ở rắn và tuyến nước bọt ở các động vật khác. Trong các ví dụ trên,có bao nhiêu ví dụ là cơ quan tương đồng? A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 79: Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể? A. Mức độ sinh sản. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng. Câu 80: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể: A. theo chu kì ngày đêm. B. không theo chu kì. C. theo chu kì nhiều năm. D. theo chu kì mùa. Câu 81: Số lượng cá thể chói sói và nai sừng tấm trong giai đoạn 1955 – 1996 được cho bởi đồ thị sau: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sự gia tăng số lượng nai sừng tấm trong những năm 1965 – 1975 là một trong những nguyên nhân cho sự gia tăng số lượng chó sói ở giai đoạn 1975 – 1980. B. Sự biến động số lượng quần thể nai sừng tấm diễn ra mạnhtrong giai đoạn 1990 – 1996. C. Biến động số lượng của hai loài thuộc loại không theo chu kì. D. Sự tăng và giảm số lượng cá thể chó sói và nai sừng tấm không phụ thuộc vào nhau. Câu 82: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với một hệ sinh thái ? A. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. B. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. C. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. D. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. Câu 83: Cơ quan thoái hoá là cơ quan: A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. biến mất hoàn toàn trong quá trình phát triển. C. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới. D. thay đổi cấu tạo khác với tổ tiên. Trang 3/4 - Mã đề thi 456
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_12_ma_de_456_nam_hoc_2016_2017.doc
- ĐÁP ÁN.docx
- MA TRẬN ĐỀ.docx