Đề thi học kỳ II môn Sinh học 12 - Mã đề 881 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)

doc 3 trang lethu 14/05/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Sinh học 12 - Mã đề 881 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kỳ II môn Sinh học 12 - Mã đề 881 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)

Đề thi học kỳ II môn Sinh học 12 - Mã đề 881 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)
 SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK THI HỌC KỲ II
 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2017 - 2018
 MÔN Sinh Học – Khối lớp 12
 Thời gian làm bài : 45 phút
 (Đề thi có 03 trang) (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 881
Câu 1. Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần 
thể?
 A. Cách li địa lí. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
 C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 2. Ví dụ không đúng về chuỗi thức ăn là
 A. cỏ → rắn → chuột → diều hâu. B. cỏ → chuột → mèo → diều hâu.
 C. cỏ → chuột → cú → diều hâu. D. cỏ → chuột → rắn → diều hâu.
Câu 3. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi 
thức ăn này, Rắn hổ mang thuộc bậc dinh dưỡng
 A. cấp 1. B. cấp 4. C. cấp 2. D. cấp 3.
Câu 4. Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: 
 A. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ 
sinh thái tự nhiên. 
 B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. 
 C. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
 D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. 
Câu 5. Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng? 
 A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần 
kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới. 
 B. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động 
của các nhân tố tiến hoá. 
 C. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
 D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản 
của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. 
Câu 6. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay chứng tỏ người và vượn người ngày 
nay :
 A. Vượn người là tổ tiên của loài người
 B. Tiến hoá theo hai hướng khác nhau.
 C. Tiến hoá theo cùng một hướng.
 D. Có chung nguồn gốc.
Câu 7. Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
 A. Rừng mưa nhiệt đới B. Savan 
 C. Hoang mạc D. . Thảo nguyên
Câu 8. Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ đậu là quan hệ :
 A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Cạnh tranh D. Ký sinh
Câu 9. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 
 A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. 
 B. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. 
 C. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. 
 1/3 - Mã đề 881 C. Đột biến và di – nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen. 
Câu 22. Nhân tố tạo ra nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hóa là :
 A. Đột biến B. Chọn lọc tự nhiên C. Nguồn gen du nhập D. Giao phối 
Câu 23. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì:
 A. các loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng.
 B. Độ đa dạng của quần xã càng cao, kích thước của mỗi quần thể càng lớn
 C. Lưới thức ăn càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng ngắn dần
 D. Số lượng chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ càng ít đi 
Câu 24. Quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng giữa hai loài trong quần xã?
 A. Hội sinh. B. Vật ăn thịt- con mồi.
 C. Quan hệ kí sinh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 25. Cho các mối quan hệ sau: 
1. Vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu. 2. Hải quì và cua. 
3 Cây phong lan trên các cây gỗ. 4. Dây tơ hồng trên cây cúc tần. 
5. Tỏi tiết chất kìm hãm 1 số loài xung quanh nó. 6. Lúa và cỏ dại tranh giành ánh sáng. 
7. Trùng roi trong ruột mối. 
Thuộc quan hệ đối kháng gồm có
 A. 5, 6, 7. B. 4, 5, 6 C. 2, 4, 6.7 D. 1, 3, 6
Câu 26. Nếu nguồn sống không giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng :
 A. Đường cong chữ S B. Tăng dần đều C. Giảm dần đều . D. Đường cong chữ J
Câu 27. Trong thực tế đời sống, người ta thường dùng loài sinh vật này để tiêu diệt loài sinh vật khác. Biện 
pháp này gọi là sử dụng thiên địch. Ưu điểm nào sau đây không thuộc về biện pháp này?
 A. Không gây ra hiện tượng nhờn thuốc. B. Không gây ô nhiễm môi trường.
 C. Hiệu quả rất nhanh, không phụ thuộc thời tiết khí hậu. D. Có tác dụng lâu dài.
Câu 28. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên 
 A. các tế bào nhân thực. B. các đại phân tử hữu cơ.
 C. các tế bào sơ khai. D. các giọt côaxecva.
Câu 29. Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích là do
 A. quần xã có độ đa dạng thấp.
 B. giữa các loài ngoài mối quan hệ hỗ trợ còn có mối quan hệ cạnh tranh.
 C. các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau.
 D. tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn.
Câu 30. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với 
bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
 A. 12% và 10% B. 9% và 10% C. 10% và 12% D. 10% và 9%
Câu 31. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
 A. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
 B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
 C. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống
 D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 32. Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong phạm vi chi Homo là loài:
 A. Homo neanderthalensis B. Homo erectus C. Homo habilis D. Homo sapiens 
 ------ HẾT ------
 3/3 - Mã đề 881

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_12_ma_de_881_nam_hoc_2017_2018.doc
  • docDap an.doc
  • docMa tran.doc