Đề thi học kỳ II môn Vật lý 12 - Trường THPT Châu Á Thái Bình Dương

doc 4 trang lethu 15/07/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Vật lý 12 - Trường THPT Châu Á Thái Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kỳ II môn Vật lý 12 - Trường THPT Châu Á Thái Bình Dương

Đề thi học kỳ II môn Vật lý 12 - Trường THPT Châu Á Thái Bình Dương
 TRƯỜNG THPT DL CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG
 ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 12
Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10 -34J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10 -19C, tốc độ ánh sáng 
trong chân không c = 3.108 m/s.
Câu 1: Sóng điện từ
 A. không mang năng lượng.B. không truyền được trong chân không.
 C. là sóng ngang.D. là sóng dọc.
Câu 2: Chọn câu trả lời sai. Tia hồng ngoại :
 A. Có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
 B. Có bản chất sóng điện từ.
 C. Tác dụng nổi bật nhất là tác dụng nhiệt.
 D. Ứng dụng để trị bệnh còi xương.
Câu 3: Chọn câu trả lời sai. Tia rơnghen :
 A. Bản chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (từ 10-11 m đến 10-8 m)
 B. Có khả năng đâm xuyên mạnh.
 C. Trong y học để trị bệnh còi xương.
 D. Trong công nghiệp dùng để xác định các khuyết tật trong các sản phẩm đúc.
Câu 4: Chọn câu đúng.
 A. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.
 B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.
 C. Quag phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
 D. Quang phổ liên tục phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
Câu 5: Trong một thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao 
thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng vân đo 
được là 0,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đó là:
 A.  = 0,55 m.B.  = 0,64 m. C.  = 0,48 m.D.  = 0,40 m.
Câu 6: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 4 mm, khoảng cách từ 
mặt phẳng hai khe đến màn là 2 m. Khi dùng ánh sáng trắng có bước sóng 0,38 m đến 0,75 m để chiếu 
sáng hai khe. Tìm số các bức xạ cùng cho vân sáng tại điểm N cách vân trung tâm 1,2 mm.
 A. 2.B. 3. C. 5.D. 4.
Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của khe Iâng, ánh sáng đơn sắc có λ = 0,42μm. Khi thay ánh 
sáng khác có bước sóng λ’ thì khoảng vân tăng 1,5 lần. Bước sóng λ’là:
 A. 0,42μm.B. 0,63μm. C. 0,55μm.D. 0,72μm.
Câu 8: Trong một thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao 
thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng từ 0,40 m đến 
0,75 m. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng 
trắng trung tâm bằng :
 A. 0,35 mm.B. 0,45 mm. C. 0,50 mm.D. 0,55 mm.
Câu 9: Hai khe Iâng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 m. Các vân 
giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có
 A. vân sáng thứ 3.B. vân tối thứ 2. C. vân sáng thứ 2.D. vân tối thứ 3.
Câu 10: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 2 ở bên 
phải đến vân sáng thứ 4 ở bên trái vân sáng trung tâm là 2,4 mm. Khoảng vân là
 A. i = 0,4 mm.B. i = 0,6 mm. C. i = 1,2 mm.D. i = 0,2 mm.
Câu 11: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng hai khe cách nhau 1 mm, khoảng cách từ hai khe 
đến màn là 2m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng  1 = 0,602 m và  2 thì thấy vân 
sáng bậc 3 của bức xạ 2 trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ 1. Tính 2.
 A. 0,401 m.B. 0,502 m. C. 0,603 m.D. 0,704 m. Câu 24: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức 
 13,6
En = – (eV) (n = 1, 2, 3,). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo 
 n2
dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
 A. 0,4350 μm. B. 0,4861 μm. C. 0,6576 μm. D. 0,4102 μm.
Câu 25: Công thoát electron của một kim loại là A = 4eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là
 A. 0,35 m.B. 0,25 m. C. 0,31 m.D. 0,28 m.
Câu 26: Một đèn laze có công suất phát sáng 1 W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7 m. Số phôtôn 
của nó phát ra trong 1 giây là
 A. 3,52.1018.B. 3,52.10 20.C. 3,52.10 19.D. 3,52.10 16.
Câu 27: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi 
êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
 A. 9r0. B. 12r0. C. 16r0. D. 4r0.
Câu 28: Trong quang phổ vạch của hiđrô, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự 
chuyển của electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 m, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự 
chuyển của electron từ quỹ đạo M về quỹ đạo L là 0,6563 m. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai 
trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo M về quỹ đạo K:
 A. 0,1027 m.B. 0,3890 m. C. 0,7780 m.D. 0,5346 m.
Câu 29: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo 
dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên 
tử đó có nhiều nhất bao nhiêu vạch?
 A. 3 vạch.B. 4 vạch. C. 10 vạch.D. 6 vạch.
Câu 30: Để phát hiện khuyết tật bên trong sản phẩm đúc, người ta dùng bức xạ:
 A. RơnghenB. Hồng ngoại C. Tử ngoại D. Sóng vô tuyến
Câu 31: Khi chiếu chùm các ánh sáng đơn sắc qua một môi trường trong suốt, chiết suất của môi trường 
sẽ tăng dần theo thứ tự tương ứng với thứ tự ánh sáng màu nào sau đây?
 A. Da cam-lục-chàm-tím.B. Chàm –vàng-lục-lam.
 C. Đỏ-lục-vàng-tím. D. Tím-vàng-lam-chàm.
Câu 32: Chọn câu đúng. Hiện tượng giao thoa chứng tỏ được ánh sáng 
 A. Có bản chất sóng điện từ.
 B. trắng gồm vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ tới tím.
 C. Có tốc độ lan truyền trong chân không là 3.108m/s.
 D. đơn sắc có tốc độ thay đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
Câu 33: Ở trạng thái dừng, nguyên tử: 
 A. Không bức xạ và không hấp thụ năng lượng.
 B. Không bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng lượng.
 C. Vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng lượng.
 D. Không hấp thụ nhưng có thể bức xạ năng lượng.
 -11
Câu 34: Trong nguyên tử hiđrô , bán kính Bo là r0 = 5,3.10 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
 A. 47,7.10-11m.B. 21,2.10 -11m.C. 84,8.10 -11m.D. 132,5.10 -11m.
Câu 35: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc. Khi tiến hành trong không 
khí người ta đo được khoảng vân i = 2 mm. Đưa toàn bộ hệ thống trên vào nước có chiết suất n = 4/3 thì 
khoảng vân đo được trong nước là
 A. 2mm.B. 2,5mm. C. 1,25mm.D. 1,5mm.
Câu 36: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1,S2 là a = 2 mm, 
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm 
hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân 

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_12_truong_thpt_chau_a_thai_binh.doc