Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn GDCD 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có đáp án)

doc 5 trang lethu 17/11/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn GDCD 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn GDCD 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có đáp án)

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn GDCD 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có đáp án)
 SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK MA TRẬN ĐỀ THI HOC SINH GIỎI NĂM HỌC 2018 - 
 TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH 2019
 PHÙNG MÔN GDCD 11
 Mức độ nhận thức
Chủ đề
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
1. Công dân với việc _ Nhận biết được _ Phân tích được _ Bài học thực 
hình thành thế giới vai trò của thực mối liên hệ lượng tiễn bản thân
quan, phương pháp tiễn đối với nhận đổi, chất đổi
luận khoa học thức
Số câu: 2, Số điểm.7 Số câu: 1 Số câu :1
_ Tỉ lệ :35% Số điểm 4 Số điểm: 2 số điểm : 1
 _ Nêu được khái Biết được trách Lựa chọn cách 
 niệm,truyền thống nhiệm của bản ứng xử phù hợp 
2. Công dân với đạo 
 yêu nước của dân thân với công chuẩn mực đạo 
đức
 tộc Việt nam. cuộc xây dựng đức
 và bảo vệ TQ
Số câu: 2 Số câu:1 Số câu: 1
Số điểm.8_ Tỉ lệ :40% Số điểm:3 số điểm: 1 Số điểm.4
 Hiểu được nội 
 dung các yếu tố cơ 
 bản của quá trình 
3. Công dân với phát sản xuất từ đó thấy 
triển kinh tế được vai trò của 
 giáo dục đào tạo, 
 khoa học và công 
 nghệ.
Số câu 1 Số câu: 1 
Số điểm.5_ Tỉ lệ :25% Số điểm.5
Tổng số câu: 5; số Số câu 2, số điểm số câu 2, số Số điểm: 2, tỉ lệ: Số câu:1, điểm:4, 
điểm: 20; tỉ lệ: 100% 7, tỉ lệ 35% điểm:7, tỉ lệ 35% 10% tỉ lệ: 20% SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK ĐÁP ÁN ĐỀ THI HOC SINH GIỎI NĂM HỌC 2018 - 2019
TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH MÔN GDCD 11
 PHÙNG Thời gian làm bài : 180 phút
CÂU HỎI NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1( 4 * Ý 1 : Giải thích thực tiễn là cơ sở của nhận thức : Mọi sự 1 điểm
điểm) hiểu biết của con người đều nẩy sinh từ thực tiễn. Nhờ có sự 
 tiếp xúc, tác động vào SVHT mà con người phát hiện ra các 
 thuộc tính, hiểu được bản chất, quy luật của chúng. Qúa trình 
 hoạt động thực tiễn cũng là quá trình phát triển hoàn thiện các 
 giác quan của con người nhờ đó khả năng nhận thức của con 
 người ngày càng sâu sắc, đầy đủ hơn về SVHT
 * Ý 2 : Thực tiễn là động lực của nhận thức : Thực tiễn luôn 1 điểm
 luôn vận động, luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận 
 thức và tạo ra những tiền đề vật chất cần thiết thúc đẩy nhận 
 thức phát triển.
 * Ý 3 : Thực tiễn là mục đích của nhận thức : Các tri thức 1 điểm
 khoa học chỉ có giá trị khi nó được vận dụng vào thực tiễn. 
 Mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiện thực 
 khách quan, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của con 1 điểm
 người.
 * Ý 4 : Thực tiễn là tiêu chuần để kiểm tra kết quả của nhận 
 thức : Nhận thức ra đời từ thực tiễn, song nhận thức lại diễn 
 ra ở từng người, từng thế hệ cụ thể với những điều kiện chủ 
 quan, khách quan khác nhau. Vì vậy, tri thức của con người 
 về sự vật, hiện tượng có thể đúng đắn hoặc sai lầm. Chỉ có 
 đem những tri thức thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tiễn 
 mới đánh gia được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Việc 
 vận dụng tri thức vào thực tiễn còn có tác dụng bổ sung, hoàn 
 thiện những nhận thức chưa đầy đủ.
Câu 2 ( 3 * Ý 1 : Phân tích quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự 1,5 điểm
điểm) biến đổi về chất của SVHT
 - Mọi sự biến đổi về chất của SVHT đều bắt đầu từ sự biến 
 đổi về lượng
 - Sự biến đổi về lượng diễn ra dần dần, từ từ. Sự biến đổi về 
 chất diễn ra một cách nhanh chóng.
 - Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay 
 đổi về chất của SVHT được gọi là độ.
 - Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, 
 phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì chất mới ra đời 
 thay thế chất cũ. Sự vật mới ra đời thay thế sự vật cũ.
 - Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi 
 chất của SVHT được gọi là điểm nút. Câu 5 ( 5 * Ý 1: HS làm rõ được vai trò quyết định của sức lao động 1,5 điểm
điểm) trong các yếu tố của quá trình sản xuất
 * Ý 2: HS khẳng định được khoa học và công nghệ là đòn bẩy 
 1.5 điểm
 phát triển kinh tế
 * Ý 3: Khẳng định Đảng ta xác định phát triển giáo dục và 
 đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu nhằm 2 điểm
 trực tiếp bồi dưỡng nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng sức 
 lao động , phát huy sức sáng tạo của con người ..... để đảm 
 bảo cho nền kinh tế phát triển bền vững.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_gdcd_11_nam_hoc_2018_201.doc