Đề thi môn Toán Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Hoàng Minh Trung (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Toán Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Hoàng Minh Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi môn Toán Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Hoàng Minh Trung (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT: PHAN ĐĂNG LƯU KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: TOÁN ; LỚP: 10 Giáo viên ra đề: Hoàng Minh Trung Số điện thoại: 0983343829 1 Câu 2:(4,0 điểm) 1. Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi M, N, P lần lượt là điểm đối xứng của O qua các đường thẳng BC, CA, AB; H là trực tâm của tam giác ABC và L là trọng tâm tam giác MNP. Chứng minh rằng OA OB OC OH và ba điểm O, H, L thẳng hàng. 2. Cho tứ giác lồi ABCD. Giả sử tồn tại một điểm M nằm bên trong tứ giác sao cho M· AB M· BC M· CD M· DA . Chứng minh đẳng thức sau: AB2 BC 2 CD2 DA2 cot , 2AC.BD.sin trong đó là số đo góc giữa hai đường thẳng AC và BD. Đáp án câu 2: A P N H O B K C M D 1. Kẻ đường kính AD, khi đó tứ giác BHCD là hình bình hành nên trung điểm K của BC cũng là trung điểm của HD , trong tam giác AHD có OK là đường trung bình nên 2OK AH OB OC OH OA OA OB OC OH 1 điểm Ta có OB OC 2OK OM và các đẳng thức tương tự ta được: OM ON OP 2 OA OB OC 2OH 3OL 2OH suy ra O, H, L thẳng hàng. 1 điểm 1 AB2 MA2 MB2 2. Trước hết ta có các kết quả sau: SABCD AC.BD.sin ; cot 2 4SMAB Tương tự ta được: AB2 MA2 MB2 BC 2 MB2 MC 2 cot 4SMAB 4SMBC CD2 MC 2 MD2 DA2 MD2 MA2 1điểm 4SMCD 4SMDA AB2 BC 2 CD2 DA2 4 SMAB SMBC SMCD SMDA AB2 BC 2 CD2 DA2 AB2 BC 2 CD2 DA2 1điểm 4SABCD 2AC.BD.sin 3 22 p 1 Câu 4: (3,0 điểm) Với p là số nguyên tố, đặt n . Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 3 2n 2 không chia hết cho n. Đáp án câu 4: • Với p 2 , ta có 2n 2 chia hết cho n . Với p 3, ta có 2n 2 không chia hết cho n . 1điểm • Với p 3, ta sẽ chứng minh 2n 2 chia hết cho n. Thật vậy, ta có 4 2 p 1 1 2 p 1 1 n 1 . 3 Vì p là số nguyên tố lẻ nên 2 p 1 1 mod 3 (1) Mặt khác, theo định lý Fermat nhỏ ta có 2 p 1 1 mod p (2). Từ (1) và (2) suy ra 2 p 1 13p (vì p 3). 1điểm Từ đó suy ra n 12 p , nên (2n 1 1)(22 p 1) . Mà 22 p 1n (giả thiết), nên 2n 1 1n hay 2n 2n . Vậy p 3 là giá trị cần tìm. 1điểm Câu 5:(3,0 điểm) Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9, ta lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số, mà các chữ số đôi một khác nhau và trong đó hai chữ số kề nhau không cùng là số lẻ? Đáp án câu 5: Gọi số đó là A a1a2a3a4a5a6 . Từ giả thiết suy ra A có 1 hoặc 2 hoặc 3 chữ số lẻ. • TH 1: A có 1 chữ số lẻ 1 +) a1 lẻ: Số các số A là C5 P5 600 1 +) a1 chẵn: Có 4 cách chọn a1 . Số các số A là 4. C5.5 P4 2400 Tổng có: 600 2400 3000 số các số A trong đó có đúng 1 chữ số lẻ. 1điểm • TH 2: A có 2 chữ số lẻ +) a1 lẻ: Có 5 cách chọn a1 . Có 5 cách chọn a2 chẵn. 1 3 Vậy số các số A là 5.5. C4.4 .A4 9600 +) a1 chẵn: Có 4 cách chọn a1 . Có 6 cách chọn hai vị trí không kề nhau của hai số lẻ trong 2 3 a2 ,a3 ,a4 ,a5 ,a6 . Vậy số các số A là 4. C5 .6.P2 .A4 11520 Tổng có: 9600 11520 21120 số các số A trong đó có đúng 2 chữ số lẻ. 1điểm • TH 3: A có 3 chữ số lẻ +) a1 lẻ: Có 5 cách chọn a1 . Có 5 cách chọn a2 chẵn. Có 3 cách chọn hai vị trí không kề 2 2 nhau của hai số lẻ trong a3 ,a4 ,a5 ,a6 . Vậy số các số A là 5.5. C4 .3.P2 .A4 10800 +) a1 chẵn: Có 4 cách chọn a1 . Có 1 cách chọn 3 vị trí khong kề nhau của 3 số lẻ trong 3 2 a2 ,a3 ,a4 ,a5 ,a6 . Vậy số các số A là 4. C5 .1.P3 .A4 2880 Tổng có: 10800 2880 13680 số các số A trong đó có đúng 3 chữ số lẻ. Tóm lại có: 3000 21120 13680 37800 số các số A thỏa yêu cầu bài toán. 1điểm 5
File đính kèm:
de_thi_mon_toan_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_hoang.doc