Đề thi môn Toán Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Cao Bá Quát (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Toán Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Cao Bá Quát (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi môn Toán Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Cao Bá Quát (Có đáp án)

1 QUY CÁCH RA ĐỀ THI KÌ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN DU TỈNH ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2016-2017 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT: CAO BÁ QUÁT KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN:TOÁN; LỚP: 10 1 3 Qua A, B, C lần lượt kẻ các đường thẳng song song với BC, CA, AB, chúng cắt nhau 0.25 tạo thành DEF ( HÌNH VẼ). Khi đó dễ thấy HA, HB, HC thứ tự là các đường trung trực của EF,FD,DE nên H là tâm đường tròn ngoại tiếp DEF . 0.25 Gọi (O,R) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Theo cách dựng ABC đồng dạng R BC tam giác DEF HF 2R 0.25 HF EF Áp dụng định lí Pythagore ta có 0.25 HF 2 HA2 FA2 4R2 HA2 BC 2 HA2 4R2 BC 2 Đặt SHBC S1;SHAC S2 ;SHAB S3;SABC S HA S S S S 0.25 Ta thấy 2 3 HA HA . 2 3 ; HA S 1 S 1 1 1 0.25 S1 S3 S1 S2 Tương tự HB HB1. ; HC HC1. S2 S3 Không mất tính tổng quát, giả sử 0.25 BC CA AB 4R2 BC 2 4R2 CA2 4R2 AB2 1 Kéo dài AA1 cắt O tại A2 . Dễ chứng minh được A1H A1 A2 . Do đó 0.25 PH / O HA.HA2 HA.2HA1 P2 P2 P2 2 H / O 2 H / O 2 H / O 0.25 Vậy HA 2 . Tương tự ta có HB 2 ; HC 2 4HA1 4HB1 4HC1 P2 P2 P2 2 2 2 2 H / O 2 H / O 2 H / O 0.25 Từ (1) suy ra HA HB HC HA 2 HB 2 HC 2 4HA1 4HB1 4HC1 2 2 2 HA1 HB1 HC1 S S S S2 S3 S1 S3 S1 S2 0.25 Từ đây có S1 S2 S3 S1 S2 S3 S1 S2 S3 Áp dụng bất đẳng thức Chebyshev cho hai dãy đơn điệu ngược chiều ta có 2 2 2 0.25 2 S2 S3 2 S1 S3 2 S1 S2 HA1 HB1 HC1 S1 S2 S3 2 2 2 1 2 2 2 S2 S3 S1 S3 S1 S2 0.25 HA1 HB1 HC1 2 3 S S S 1 2 3 Áp dụng bất đẳng thức Bunyakosky và bất đẳng thức Cauchy ta được 2 2 2 2 S S S S S S 1 S S S S S S 1 2 0.25 2 3 1 3 1 2 2 3 1 3 1 2 .6 12 3 S1 S2 S3 3 S1 S2 S3 3 Từ (2) và (3) suy ra HA2 HB2 HC 2 4 HA2 HB2 HC 2 1 1 1 0.25 Từ đó ta thấy điều kiện cần và đủ để VABC đều là 2 2 2 2 2 2 0.25 HA HB HC 4 HA1 HB1 HC1 3 5 a) A B ; A B ¢ . b) Với mọi phần tử a A; b B ta có a b A và 2a b B Đáp án câu 5: Câu5 Điểm Từ gt ta suy ra A không có phần tử a mà 2a A . 0.25 Kí hiệu c là phần tử nhỏ nhất của tập B. 0.25 c 1;2 c 2 Từ nhận xét trên ta có . Ta chứng minh 0.5 Phản chứng , khi đó a A a 1 A a 2 a 1 1 A,... . 0.5 Do a n A,n 0,12,... mâu thuẫn với 2a 1 a a 1 B. Như vậy c 2 1 A 3 1 2 A 5 3 2 A,... 0.5 Cũng như vậy 4 2.1 2 B 6 2.1 4 B,... tất cả các số nguyên dương 0.5 chẵn thuộc B. Thử lại ta thấy hai tập hợp A 1,3,5,.., B 2,4,6,.. thoả mãn điều kiện của bài 0.25 toán 0.25 Câu 6(3 điểm) : Tìm tất cả hàm số f : ¡ ¡ thoả mãn: 1 f (x) f (x y) f (x) y x, y ¡ và f 2 x 0 . x x Đáp án câu 6: Ta có: f x y f x y f (y) f (0) y y ¡ . f (x) a x với a f (0) . 0,25 1 1 1 f f (0) a x 0. x x x 0,25 1 f (x) f (0) x a x Mặt khác f 2 2 2 x 0 . x x x x 1 a x a x 0 ax2 a x 0 a 0. x x2 0,25 Vậy f (x) x x ¡ . 0,25 5
File đính kèm:
de_thi_mon_toan_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_nam_ho.docx