Đề thi môn Toán Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Sở GD&ĐT Đắk Lắk (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Toán Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Sở GD&ĐT Đắk Lắk (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi môn Toán Lớp 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Sở GD&ĐT Đắk Lắk (Có đáp án)

SỞ GÍAO DỤC & ĐÀO TẠO DẮK LẮK TRƯỜNG THPT .......................................... ĐỀ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN TOÁN – LỚP 10 BE CF = I 0,5 BE, CF là các phân giác trong của A¼BD và A¼CD => I là điểm chính giữa cung AD của (C) 1 Có I¼DF = I¼DA + A¼DF = 30o + A¼DC (1) 2 1 I¼FD = I¼CD + C¼DF = 30o + A¼DC (2) 2 0,5 Từ (1) và (2) => I¼DF = I¼FD => ID = IF Tương tự => IE = IA Mặt khác IKD và AKI đều ( do góc ở tâm A¼IK = I¼KD = 600 0,5 => IA = ID = IF = IE = 1 ( vì cùng bằng IK = 1) EFI có: EF2 IE2 IF2 2IE.IF.cos E¼IF => 2 3 2 2.cosE¼IF 3 0,5 => CosE¼IF = => E¼IF = 300. 2 => B¼KC = 600 => tam giác BKC đều => BC = 1 Vậy BC = 1 0,5 Câu 3 ( 4 điểm ). Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn ac 12 và bc 8 . Tìm giá trị nhỏ nhất có 1 1 1 8 thể được của biểu thức D a b c 2 . ab bc ca abc Đáp án câu 3: Nội dung Điểm Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có: a b 6 a b 6 a b 6 33 . . 3 dấu bằng xảy ra (1) 3 2 ab 3 2 ab 3 2 ab b c 8 b c 8 b c 8 33 . . 3 dấu bằng xảy ra (2) 2 4 bc 2 4 bc 2 4 bc 1 c a 12 c a 12 c a 12 33 . . 3 dấu bằng xảy ra (3) 4 3 ac 4 3 ac 4 3 ac a b c 24 a b c 24 a b c 24 33 . . . 4 dấu bằng xảy ra (4) 3 2 4 abc 3 2 4 abc 3 2 4 abc 6 32 84 24 (1) + (4)x2 + (3)x7 + (4) => 3(a b c) 40 ab bc ac abc 26 78 1 hay 3D 40 bc ac 1 1 1 1 Mặt khác: Từ giả thiết suy ra: và ac 12 bc 8 1 1 13 117 121 Do đó: 40 3D 26 78. 3D 39 3D => D 1 bc ac 4 12 12 121 Dấu bằng xảy ra a = 3, b = 2 và c = 4. Vậy giá trị nhỏ nhất của D = đạt được 12 khi a = 3, b = 2 và c = 4. hoán vị của 5 chữ số ( chẳng hạn) a, a, b, b, c tạo ra 1 số tự nhiên n, nhưng cứ 2! hoán vị của các vị trí mà a, a chiếm chỗ và 2! hoán vị của các vị trí mà b, b chiếm chỗ thì chỉ tạo 0,5 5! ra 1 số n, nn trong TH2 này có cả thảy là 3. = 90 số tự nhiên. 2!2! Do đó: (90 60).C3 12600 A 9 0,5 A 12600 1.400 Vậy PA = 0,2133821064 0,5 59049 6.561 Câu 6 ( 3 điểm). Tìm tất cả các hàm số f: N* N* sao cho a) f(2) = 2; b) f(m.n) = f(m).f(n) với mọi m, n thuộc N*; c) f(m) < f(n) với mọi m < n. Đáp án câu 6: Nội dung Điểm f(1) = f(1.1) = f(1).f(1) => f(1) = 1. f(4) = f(2.2) = f(2).f(2) = 2.2 = 4. Ta có 2 = f(2) < f(3) < f(4) = 4. Từ đó: 0,5 Do f(3) N * , => f(3) = 3. Tương tự như vậy, do f(6) = f(2).f(3) = 2.3 = 6 nên từ đây suy ra f(6) = 6 và cũng như trên, suy ra f(5) = 5. 0,5 Ta chứng minh f(n) = n bằng quy nạp. Thật vậy, giả sử đã có f(k) = k với mọi k n. 0,75 Xét k = n + 1. k k k Nếu k chẵn thì f(k) = f(2. ) = f(2).f( ) = 2.( ) = k. 2 2 2 k 1 0,75 Nếu k lẻ thì k + 1 chẵn và f(k + 1) = f(2).f( ) = k + 1. 2 Và từ bất đẳng thức k - 1 = f(k - 1) < f(k) < f(k + 1) = k + 1. ta suy ra f(k) = k. Theo nguyên lý quy nạp ta có f(n) n với mọi n N * 0,5 ------------------------------Hết------------------------------- Họ và tên thí sinh: ........................................................................Số báo danh:........................... Chữ ký của giám thị 1: .......................................Chữ ký của giám thị 2: ...................................
File đính kèm:
de_thi_mon_toan_lop_10_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_so_gdd.doc