Đề thi môn Toán Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Toán Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi môn Toán Lớp 11 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: TOÁN; LỚP 11 Giải phương trình, ta được x 1 3 Ta sẽ chứng minh rằng a 1 3 là giới hạn của dãy. Thật vậy: 2 2 un a 1 un 1 a 1 1 un a . un a 2 2 2 Vì 1 un 0 nên un a 1 1 3 3 3 Vậy u a . u a ,n 2. n 1 2 n n 1 n 3 3 Do đó u a . u a n 1 2 2 2 n 3 3 Vì 0 1 nên lim 0 suy ra lim u a 0 n 1 2 2 Vậy limun a 1 3 Bài 3(3,0 điểm): Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại A, D là trung 11 5 13 5 điểm của đoạn thẳng AB. Biết rằng I ; , E ; lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp 3 3 3 3 tam giác ABC và trọng tâm tam giác ADC, các điểm M 3; 1 , N 3;0 lần lượt thuộc các đường thẳng DC, AB. Tìm tọa độ các điểm A, B, C biết rằng điểm A có tung độ dương. Bài giải: Do DK là đường trung bình của tam giác ABC nên DK//BC Gọi G là giao điểm của AI và CD, khi đó A AI BC AI DK AI DE N 1 GE / / AD Lại có 3 EG DI D E K ID AB G Từ đó suy ra G là trực tâm của tam giác DEI hay DG IE I J M C Đường thẳng DC qua M và vuông góc với IE nên có phương B H trình x = 3 d 3 Giả sử D 3;d , từ DN DI DN.DI 0 4 d 3 n 1 Ta có : x1 1; x2 2; x3 4;...; xn 2 2010 3 2010 2009xn yn 2 0 2009xn xn 2009xn 2 0 2 3n 3 22013 2 2013 3n 3 2013 n 672 Bài 5 (3,0 điểm): Xác định tất cả nghiệm không âm x1, x2 , x3 ,..., x14 của phương trình: 4 4 4 x1 x2 ... x14 15999 . Bài giải: Lũy thừa 4 gợi cho ta xét modunlo nào?. n 4 22 n 16. x4 đồng dư 0 hoặc 1 theo modunlo 16. 4 4 4 Do đó: x1 x2 ... x14 đồng dư với : 1,2,...14 theo modunlo 16. 15999 1 mod16 ( mâu thuẩn). Vậy phương trình trên vô nghiệm. Bài 6 (3,0 điểm): Hãy tìm tất cả các hàm số f xác định trên tập số thực R, lấy giá trị trong R và thỏa mãn hệ thức f(x – y) +f(xy) = f(x) – f(y) + f(x).f(y), với mọi số thực x, y. Bài giải: Vì: f(x – y) +f(xy) = f(x) – f(y) + f(x).f(y) (*), với mọi số thực x, y. Nên khi x=y=0 ta có: 2f(0) = f2(0), suy ra f(0) = 0 hoặc f(0) = 2 +/ Nếu f(0) = 0, thay x = 0 vào ta được f(–y) = –f(y), với y R suy ra f (–xy) = – f(xy), vậy thay y bởi –y vào (*) ta được : f(x + y) – f(xy) = f(x)+f(y)–f(x).f(y) (**). Cộng (*) và (**) ta có: f(x – y) + f(x + y) = 2f(x), với mọi số thực x, y (***) . Thay x = y ta được f(2x)=2f(x) . Vậy từ (***) suy ra f(x – y) + f(x + y) = f(2x) với mọi số thực x, y, từ đó suy ra f(x + y) = f(x) + f(y) (1) kết hợp (**) ta có f(xy) = f(x).f(y) với mọi số thực x, y (2), cho y =1 ta có f(x) = f(x).f(1), suy ra f(x) = 0 hoặc f(1) =1. m m m Với f(1)=1 -/ Trước hết ta có Q thì f ( ) , thật vậy : n n n m m m n. f ( ) f (n). f ( ) f (n.. ) f (m) m . Bây giờ ta chứng minh f(x) = x với mọi số thực x. n n n Thật vậy ta có với hai số thực a, b: a > b thì f(a) –f(b) = f(a – b) = Ta có 2x2 5x x2 2 x 2 0 4x2 10x 2 x2 2 x 2 0 x3 4x2 8x x2 2 x 2 x 2 0 1 2 2 x x 4 x 2 x 2 x 2 x 2 0 x x 2 x 2 x 2 x 2 x2 2 x 2 x 2 0 x 2 x 2 x2 2 x x 2 x 2 0 x 2 x 2 2 2x x 2 0 1 2 x 0 2 x 2 2 3 2 x 2 x x 4 x 2 x 1 x x 2 1 2 x 0 1 5 x2 x 2 1 x 2 1 1 5 Vậy tập nghiệm của phương trình là S 1; ;2 2 3 2 1 Bài 2 (4 điểm): Cho dãy số un xác định bởi công thức u2 1 u n 1,u n 1 2 1 3 Chứng minh rằng dãy số un có giới hạn và tìm giới hạn đó. Bài giải: Ta có 1 un 0,n 2 x2 Do đó, nếu limu a thì a phải là nghiệm âm của phương trình x 1 n 2 1 Giải phương trình, ta được x 1 3 Ta sẽ chứng minh rằng a 1 3 là giới hạn của dãy. 1 Thật vậy: +/ Với d 3 D 3;3 Phương trình đường thẳng AB là x – 2y + 3 = 0 Đường thẳng AI qua I và vuông góc với DE nên có phương trình x – y = 2 x 2y 3 Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ A 7;5 x y 2 1 Từ D là trung điểm của AB suy ra B 1;1 Đường thẳng BC qua B và vuông góc với AI nên có phương trình x + y = 0 Tọa độ trung điểm H của BC là nghiệm của hệ phương trình x y 0 H 1; 1 C 3; 3 x y 2 4 4 +/ Với d D 3; , tương tự trường hợp trên cho ta tọa độ điểm A là 3 3 107 x 2x 9y 6 6 nghiệm của hệ (loại) 12x 27y 89 125 y 27 Vậy A 7;5 , B 1;1 ,C 3; 3 1 1 3 Bài 4(3 điểm): Cho hàm số: y x 2009x có đồ thị là (C). M1 là điểm trên (C) có hoành độ x1 1. Tiếp tuyến của (C) tại M1 cắt (C) tại điểm M 2 khác M1 , tiếp tuyến của (C) tại M 2 cắt (C) tại điểm M 3 khác M 2 , tiếp tuyến của (C) tại điểm M n 1 cắt (C) tại điểm M n khác M n 1 (n = 4; 5;), gọi xn ; yn là tọa độ điểm M n . thực x, y. Bài giải: Vì: f(x – y) +f(xy) = f(x) – f(y) + f(x).f(y) (*), với mọi số thực x, y. Nên khi x=y=0 ta có: 2f(0) = f2(0), suy ra f(0) = 0 hoặc f(0) = 2 +/ Nếu f(0) = 0, thay x = 0 vào ta được f(–y) = –f(y), với y R suy ra f (–xy) = – f(xy), vậy thay y bởi –y vào (*) ta được : f(x + y) – f(xy) = f(x)+f(y)–f(x).f(y) (**). Cộng (*) và (**) ta có: f(x – y) + f(x + y) = 2f(x), với mọi số thực x, y (***) . Thay x = y ta được f(2x)=2f(x) . Vậy từ (***) suy ra f(x – y) + f(x + y) = f(2x) với mọi số thực x, y, từ đó suy ra f(x + y) = f(x) + f(y) (1) kết hợp (**) ta có f(xy) = f(x).f(y) với mọi số thực x, y (2), cho y =1 ta có f(x) = f(x).f(1), suy ra f(x) = 0 hoặc f(1) =1. m m m Với f(1)=1 -/ Trước hết ta có Q thì f ( ) , thật vậy : n n n 1 m m m n. f ( ) f (n). f ( ) f (n.. ) f (m) m . Bây giờ ta chứng minh f(x) = x n n n với mọi số thực x. Thật vậy ta có với hai số thực a, b: a > b thì f(a) –f(b) = f(a – b) = f (( a b)2 ) [ f ( a b)]2 0 , tức là f(a) > f(b). Ta giả sử f(x) = a < x , khi đó tồn tại số hữu tỷ b: sao cho a < b < x , theo trên thì f(b) = b , vô lý, tương tự cho a >x ta cũng có diều vô lý. Tóm lại trong trường hợp này ta có hai hàm số f(x) = 0, f(x) = x. +/ Nếu f(0) = 2, thay x = 0 vào (*) ta có f(– y) + 2 = 2 – f(y) + 2y hay 1 f(– y)=f(y). Thay y bởi – y ta có f(x + y) +f(xy) = f(x) – f(y) +f(x).f(y) (****) Từ (*) và (****) ta có f(x+y) = f(x – y) với mọi số thực x, y , mà f(0) = 2 nên hàm đó là f(x) = 2 1
File đính kèm:
de_thi_mon_toan_lop_11_ky_thi_olympic_10_3_lan_thu_ii_nguyen.doc